Mời các bạn tham khảo Bộ 25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2022 được TimDapAnsưu tầm và đăng tải. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập lại kiến thức môn Vật lí, tích lũy thêm cho bản thân mình những kinh nghiệm giải đề hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi học kì 1 lớp 8. Sau đây là đề thi mời các bạn tải về tham khảo chi tiết. 

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý số 1

Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:

A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.

B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.

C. Độ dày của các nhánh như nhau.

D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.

Câu 2. Khi nói trái đất quay quanh mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc?

A. Mặt trời.

B. Trái đất.

C. Ngôi sao.

D. Một vật trên mặt đất.

Câu 3. Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

A. 8000 N/m2

B. 2000 N/m2

C. 6000 N/m2

D. 60000 N/m2

Câu 4. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều: A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế.

A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế.

B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống.

C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

D. Chuyển động của viên đạn khi bay ra khỏi nòng súng.

Câu 5. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg

A. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.

B. Tỉ xích 1cm ứng với 40N.

C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.

D. Tỉ xích 1cm ứng với 20N.

25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý

Câu 6. Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là

600m/ phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.

A. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.

B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.

C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.

D. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.

Câu 7. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía ?

A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại

B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài.

C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ.

D. Vì vỏ hộp sữa rất mềm.

Câu 8. Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?

A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.

B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.

D. Ma sát giữa dây và ròng rọc.

Câu 9. Một người có khối lượng 60kg, đứng trên mặt đất. Diện tích 2 bàn chân là 3dm2. Áp suất người đó gây trên mặt đất là:

A. 20N/m2

B. 200N/m2

C. 2000N/m2

D. 20000N/m2

Câu 10. Muốn giảm áp suất thì:

A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.

B. Tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực.

C. Giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực.

D. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.

Câu 11. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 12. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là:

A. 3km.              B. 4km.                 C. 6km/h.                   D. 9km.

II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Câu 13. Khi một vật nhúng trong chất lỏng chịu hai lực tác dụng là..…………………… và………………………….

Câu 14. Độ lớn của vận tốc được tính bằng……………...........……trong một…………..

……………………..

Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 15. (1,5 điểm) Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát gì, có tác hại gì và nêu cách làm giảm?

Câu 16. (1 điểm) Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 hòn bi vào nước và 1 hòn vào thủy ngân. Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm? Tại sao?

Câu 17. (1,5 điểm) Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.

a) Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?

b) Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường?

Câu 18. (2 điểm) Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.

a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước?

b) Tính thể tích của vật?

Đáp án đề thi học kì 1 Vật lý 8 số 1

Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

A

C

C

D

A

Câu

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

C

D

B

D

D

Xem tiếp đáp án phần tự luận trong file tải về

Đề thi học kì 1 Vật lý 8 số 2

A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:

A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.

B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.

C. Độ dày của các nhánh như nhau.

D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.

Câu 2: Tại sao nói Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất:

A. Vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.

B. Vì khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất thay đổi.

C. Vì kích thước của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.

D. Cả 3 lí do trên.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?

A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.

B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.

D. Ma sát giữa dây và ròng rọc.

Câu 4: Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là:

A. 3km.

B. 4km.

C. 6km/h.

D. 9km.

Câu 5: Một ô tô chuyển động ngày càng xa bến O. Đồ thị nào diễn tả đúng quãng đường đi được của ô tô theo thời gian.

 Đề thi học kì 1 Vật lý 8

Câu 6: Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.

B. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.

C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.

D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.

Câu 7: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều:

A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế

B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống

C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất

D. Chuyển động của đầu cánh quạt

Câu 8: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 7kg?

Đề thi học kì 1 Vật lý 8

Câu 9: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ.

B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm.

C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi.

D. Uống nước trong cốc bằng ống hút.

Câu 11: Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước, áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm cách miệng thùng 0,5m lần lượt là:

A. 15000Pa và 5000Pa.

B. 1500Pa và 1000Pa.

C. 15000Pa và 10000Pa.

D. 1500Pa và 500Pa.

Câu 12: Nhúng một vật vào trong chất lỏng thì vật nổi lên khi:

A. P < FA

B. P = FA

C. P - FA = 0

D. P > FA

Bài 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…..)

Câu 13: Độ lớn của vận tốc được tính bằng(1)……………..……trong một(2)………..……….thời gian.

Câu 14: Lực ma sát nghỉ (3)….…...…….cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của(4)………...…….…

B – TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 15: (2đ) Hai quả cầu bằng đồng có thể tích bằng nhau, quả cầu thứ nhất nhúng ngập trong nước, quả cầu thứ hai nhúng ngập trong dầu. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét lên quả cầu nào lớn hơn? Vì sao?

Câu 16: (1đ) Hai xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 5km trong 30 phút; xe thứ hai có vận tốc 12km/h. Xe nào chạy nhanh hơn?

Câu 17: (3đ) Một xe vận tải có khối lượng 2,4 tấn, có 4 bánh xe. Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là 5.104 pa.

a. Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường?

b. Nếu xe chở 3 tấn hàng thì áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là bao nhiêu? (Biết rằng khi đó diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe tăng thêm 300cm2)

Tài liệu vẫn còn mời các bạn tải về tham khảo trọn vẹn nội dung

-----------------------

Trên đây TimDapAnđã chia sẻ tới các bạn 25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý kèm đáp án. Đây là đề thi tham khảo học kì 1 môn Lý lớp 8 dành cho các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài Lý. Mời các bạn cùng tham khảo.

Ngoài 25 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý, mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.

Ngoài ra, Tìm Đáp Án đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm