Bài 14 : Luyện tập chung
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 17, 18 VBT toán 5 bài 14 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 1
Tính
a) \( \displaystyle {7 \over {11}} \times {6 \over 5} = .......\) \( \displaystyle 3{1 \over 3} \times 5{1 \over 4} = .......\)
b) \( \displaystyle {6 \over 7}:{5 \over 2} = .......\) \( \displaystyle 2{1 \over 3}:1{1 \over 4} = ........\)
c) \( \displaystyle {3 \over 5} \times {4 \over 7} \times 1{1 \over 2} = .........\)
Phương pháp giải:
- Đổi các hỗn số về thành phân số, sau đó thực hiện phép nhân, chia hai phân số như thông thường.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle {7 \over {11}} \times {6 \over 5} = {{7 \times 6} \over {11 \times 5}} = {{42} \over {55}}\)
\( \displaystyle 3{1 \over 3}\times 5{1 \over 4} = {10 \over 3}\times {21 \over 4} = \dfrac{10\times 21}{3\times 4} \) \(=\dfrac{5 \times \not{2} \times \not{3} \times 7}{ \not{3}\times \not{2} \times 2} =\dfrac{35}{2} \)
b) \( \displaystyle {6 \over 7}:{5 \over 2} = {6 \over 7} \times {2 \over 5} = {{12} \over {35}}\)
\( \displaystyle 2{1 \over 3}:1{1 \over 4} = {7 \over 3}:{5 \over 4} = {7 \over 3} \times {4 \over 5} = {{28} \over {15}}\)
c) \( \displaystyle {3 \over 5} \times {4 \over 7} \times 1{1 \over 2} = {3 \over 5} \times {4 \over 7} \times {3 \over 2} \)\( \displaystyle= {{3 \times 4 \times 3} \over {5 \times 7 \times 2}} = {{3 \times \not{2}\times 2 \times 3} \over {5 \times 7 \times \not{2}}}= {{18} \over {35}}\)
Bài 2
Tìm \(x\) :
\(\displaystyle a) \;x \times {2 \over 5} = {4 \over 7}\) \(\displaystyle b) \;x:{6 \over {11}} = {{44} \over 9}\)
Phương pháp giải:
Xác định vai trò của \(x\) trong phép tính rồi thực hiện theo các quy tắc đã học :
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Viết các số đo độ dài (theo mẫu) :
Mẫu: \(\displaystyle 2m\,35cm = 2m + {{35} \over {100}}m = 2{{35} \over {100}}m\)
a) \(8m \;78cm = ...............\)
b) \(5m \;5cm = ................\)
c)\( 3m \;9cm = ................\)
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: \(1m = 100cm\), hay \( 1cm = \dfrac{1}{100}m\).
Lời giải chi tiết:
a) \(\displaystyle 8m\;78cm\, = \,8m\, + {{78} \over {100}}m = 8{{78} \over {100}}m.\)
b) \(\displaystyle 5m\;5cm = 5m + {5 \over {100}}m = 5{5 \over {100}}m.\)
c) \(\displaystyle 3m\;9cm = 3m + {9 \over {100}}m = 3{9 \over {100}}m.\)
Bài 4
a) Chuyển \(\displaystyle 4{2 \over 3}\) thành phân số, ta được :
\(\displaystyle A.{8 \over 3}\) \(\displaystyle B.\,{{12} \over 3}\) \(\displaystyle C.\,{{14} \over 3}\) \(\displaystyle D.\,{3 \over {14}}\)
b) \(\displaystyle {2 \over 3}\) của \(18m\) là:
\(A. 6m\) \(B. 12m\) \(C. 18m\) \(D. 27m\)
Phương pháp giải:
a) Cách chuyển hỗn số thành phân số :
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
b) Để tìm \(\displaystyle {2 \over 3}\) của \(18m\) ta lấy \(18\) nhân với \(\displaystyle {2 \over 3}\), sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
a) \(4 \dfrac{2}{3} =\dfrac{4 \times 3 + 2}{3} =\dfrac{14}{3} \)
Chọn C.
b) \(\displaystyle {2 \over 3}\) của \(18m\) là:
\(18 \times \displaystyle {2 \over 3} =12\;(m)\)
Chọn B.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 14 : Luyện tập chung timdapan.com"