Bài II.12, II.13 trang 32 SBT Vật Lí 12

Giải bài II.12, II.13 trang 32 sách bài tập vật lí 12. Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không kể các điểm nút hoặc bụng, người ta còn thấy có những điểm cách đều nhau và dao động với cùng biên độ.


II.12

Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không kể các điểm nút hoặc bụng, người ta còn thấy có những điểm cách đều nhau và dao động với cùng biên độ. Nếu khoảng cách ngắn nhất giữa chúng là \(15cm\) thì bước sóng của sóng truyền trên dây bằng

A. \(90cm.\)                            B. \(60cm.\)

C. \(45cm.\)                            D. \(30cm.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính biên độ tại điểm cách nút gần nhất đoạn là \(d\): \({A_M} = 2A\sin \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }\)

Lời giải chi tiết:

Biên độ tại điểm cách nút gần nhất đoạn là \(d\): \({A_M} = 2A\sin \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }\)

Gọi M, N, P, Q là các điểm có cùng biên độ và cách đều nhau, chúng cùng cách nút các đoạn bằng \(d\)

\(\begin{array}{l}MN = PQ = \dfrac{\lambda }{2} - 2d\\NP = 2d\end{array}\)

Theo đề:

 \(\begin{array}{l}MN = NP = PQ = 15cm\\ \Rightarrow d = 7,5cm;\lambda  = 60cm\end{array}\)

Chọn B


II.13

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là \({10^{ - 4}}{\rm{W}}/{m^2}.\) Biết cường độ âm chuẩn là \({10^{ - 12}}{\rm{W}}/{m^2}.\) Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

A. \(80{\rm{d}}B.\)                         B. \(8{\rm{dB}}{\rm{.}}\)

C. \(0,8{\rm{d}}B.\)                        D. \(80B.\)  

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính mức cường độ âm tại một điểm: \(L = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}(dB)\)

Lời giải chi tiết:

Mức cường độ âm tại một điểm: \(L = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}} = 10\log \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 80(dB)\)

Chọn A