Bài 10. Đặc trưng vật lý của âm


Bài 10.1, 10.2, 10.3 trang 26 SBT Vật Lí 12

Giải bài 10.1, 10.2, 10.3 trang 26 sách bài tập vật lí 12. Hãy chọn phát biểu đúng. Người có thể nghe được âm có tần số


Bài 10.4, 10.5, 10.6 trang 27 SBT Vật Lí 12

Giải bài 10.4, 10.5, 10.6 trang 27 sách bài tập vật lí 12. Đơn vị của mức cường độ âm là


Bài 10.9 trang 27 SBT Vật Lí 12

Giải bài 10.9 trang 27 sách bài tập vật lí 12. Một âm có cường độ 10 w/m2 sẽ gây ra nhức tai. Giả sử một nguồn âm kích thước nhỏ s đặt cách tai một khoảng d = 1 m.


Bài 10.10 trang 28 SBT Vật Lí 12

Giải bài 10.10 trang 28 sách bài tập vật lí 12. Loa của một máy thu thanh gia đình có công suất âm thanh P = 1 W khi mở to hết công suất.


Bài 10.11 trang 28 SBT Vật Lí 12

Giải bài 10.11 trang 28 sách bài tập vật lí 12. Mức cường độ âm do một nguồn S gây ra tại một điểm M là L ; cho nguồn S tiến lại gần M một khoảng D thì mức cường độ tăng thêm được 7 dB.


Bài 10.12 trang 28 SBT Vật Lí 12

Giải bài 10.12 trang 28 sách bài tập vật lí 12. Trong một cuộc thí nghiêm nhằm xác định tốc độ âm trong không, khí, có hai nhóm nhà vật lí ở cách nhau 18 612 m.


Bài 10.13 trang 28 SBT Vật Lí 12

Giải bài 10.13 trang 28 sách bài tập vật lí 12.Giả sử tốc độ âm trong không khí là 333 m/s. Một tia chớp lóe ra ở cách một khoảng l, và thời gian từ lúc chớp lóe đến lúc nghe thấy tiếng sấm là t.


Bài 10.7, 10.8 trang 27 SBT Vật Lí 12

Giải bài 10.7, 10.8 trang 27 sách bài tập vật lí 12. Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là


Bài học tiếp theo

Bài 11. Đặc trưng sinh lý của âm
Bài tập cuối chương II - Sóng cơ và sóng âm

Bài học bổ sung