Bài 6.1 trang 16 SBT Vật lí 9

Giải bài 6.1 trang 16 SBT Vật lí 9. Tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2. Rtđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?


Đề bài

Hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
a. Tính điện trở tương đương R của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2. R lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
b. Nếu mắc R1 song song với R2 thì điện trở tương đương R’ của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R’ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
c. Tính tỉ số \(\displaystyle{R_{tđ} \over {R{'_{tđ}}}}{\rm{ }}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương với đoạn mạch có các  điện trở mắc song song: \({R_{tđ}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} \)

+ Sử dụng biểu thức với đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp : \(R_{tđ}=R_1+R_2\)

Lời giải chi tiết

a) Khi \(R_1\) nối tiếp \(R_2\)
R của đoạn mạch AB là: \({R_{tđ}} = {\rm{ }}{R_1} + {\rm{ }}{R_2} = {\rm{ }}20{\rm{ }} + {\rm{ }}20{\rm{ }} = {\rm{ }}40\Omega \)
Vậy \(R_{tđ}\) lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
b) Khi Rmắc song song với R2 thì:
\({R'_{tđ}} = \displaystyle{{{R_1}.{R_2}} \over {{R_1} + {R_2}}} = {{20.20} \over {20 + 20}} = 10\,\Omega \)
Vậy \(R'_{tđ}\) nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
c) Tỉ số giữa \(R_{tđ}\) và \(R'_{tđ}\) là: \(\displaystyle{{{R_{tđ}}} \over {R{'_{tđ}}}} = {{40} \over {10}} = 4\)
Bài giải tiếp theo
Bài 6.2 trang 16 SBT Vật lí 9
Bài 6.3 trang 16 SBT Vật lí 9
Bài 6.4 trang 16 SBT Vật lí 9
Bài 6.5 trang 16 SBT Vật lí 9
Bài 6.6 trang 17 SBT Vật lí 9
Bài 6.7 trang 17 SBT Vật lí 9
Bài 6.8 trang 17 SBT Vật lí 9
Bài 6.9 trang 17 SBT Vật lí 9
Bài 6.10 trang 18 SBT Vật lí 9
Bài 6.11 trang 18 SBT Vật lí 9


Từ khóa