Bài 51 trang 15 SBT toán 9 tập 2

Giải bài 51 trang 15 sách bài tập toán 9. Giải các hệ phương trình sau: a) 4x + y = - 5 và 3x - 2y = - 12; b)x + 3y = 4y - x + 5 và 2x - y = 3x - 2(y+1); ...


Giải các hệ phương trình sau:

LG a

\(\left\{ {\matrix{
{4x + y = - 5} \cr 
{3x - 2y = - 12} \cr} } \right.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{4x + y = - 5} \cr 
{3x - 2y = - 12} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{8x + 2y = - 10} \cr 
{3x - 2y = - 12} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{11x = - 22} \cr 
{4x + y = - 5} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = - 2} \cr 
{4.\left( { - 2} \right) + y = - 5} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = - 2} \cr 
{y = 3} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \((x; y) =  (-2; 3)\)


LG b

\(\left\{ {\matrix{
{x + 3y = 4y - x + 5} \cr 
{2x - y = 3x - 2\left( {y + 1} \right)} \cr} } \right.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{x + 3y = 4y - x + 5} \cr 
{2x - y = 3x - 2\left( {y + 1} \right)} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x + 3y = 4y - x + 5} \cr 
{2x - y = 3x -2y-2} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x - y = 5} \cr 
{x - y = 2} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 3} \cr 
{3 - y = 2} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 3} \cr 
{y = 1} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là  \((x; y) =  (3; 1)\)


LG c

\(\left\{ {\matrix{
{3\left( {x + y} \right) + 9 = 2\left( {x - y} \right)} \cr 
{2\left( {x + y} \right) = 3\left( {x - y} \right) - 11} \cr} } \right.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{3\left( {x + y} \right) + 9 = 2\left( {x - y} \right)} \cr 
{2\left( {x + y} \right) = 3\left( {x - y} \right) - 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{3x + 3y + 9 = 2x - 2y} \cr 
{2x + 2y = 3x - 3y - 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x + 5y = - 9} \cr 
{x - 5y = 11} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x = 2} \cr 
{x - 5y = 11} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 1} \cr 
{1 - 5y = 11} \cr
} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 1} \cr 
{y = - 2} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là  \((x; y) =  (1; -2)\)


LG d

\(\left\{ {\matrix{
{2\left( {x + 3} \right) = 3\left( {y + 1} \right) + 1} \cr 
{3\left( {x - y + 1} \right) = 2\left( {x - 2} \right) + 3} \cr} } \right.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{2\left( {x + 3} \right) = 3\left( {y + 1} \right) + 1} \cr 
{3\left( {x - y + 1} \right) = 2\left( {x - 2} \right) + 3} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x + 6 = 3y + 3 + 1} \cr 
{3x - 3y + 3 = 2x - 4 + 3} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{2x - 3y = - 2} \cr 
{x - 3y = - 4} \cr
} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 2} \cr 
{2 - 3y = - 4} \cr
} } \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 2} \cr 
{y = 2} \cr} } \right. \cr} \)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \((x; y) =  (2; 2).\)

Bài giải tiếp theo
Bài 52 trang 15 SBT toán 9 tập 2
Bài 53 trang 15 SBT toán 9 tập 2
Bài 54 trang 15 SBT toán 9 tập 2
Bài 55 trang 16 SBT toán 9 tập 2
Bài 56 trang 16 SBT toán 9 tập 2
Bài 57 trang 16 SBT toán 9 tập 2
Bài 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 phần bài tập bổ sung trang 16 SBT toán 9 tập 2

Video liên quan