Bài 47 trang 13 SBT toán 9 tập 1
Giải bài 47 trang 13 sách bài tập toán 9. Dùng bảng căn bậc hai tìm x, biết: a) x^2=15, b) x^2=22,8...
Dùng bảng căn bậc hai tìm \(x\), biết:
LG câu a
\({x^2} = 15\);
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Số dương a có hai căn bậc hai đối nhau: Kí hiệu là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).
Hay \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \) (với \(a > 0\)).
Sử dụng bảng căn bậc hai.
Lời giải chi tiết:
Dùng bảng căn bậc hai ta có:
\(\begin{array}{l}
{x^2} = 15 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {15} \\
x = - \sqrt {15}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 3,873\\
x = - 3,873
\end{array} \right.
\end{array}\)
LG câu b
\({x^2} = 22,8\);
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Số dương a có hai căn bậc hai đối nhau: Kí hiệu là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).
Hay \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \) (với \(a > 0\)).
Sử dụng bảng căn bậc hai.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
{x^2} = 22,8 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {22,8} \\
x = - \sqrt {22,8}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 4,7749\\
x = - 4,7749
\end{array} \right.
\end{array}\)
LG câu c
\({x^2} = 351\);
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Số dương a có hai căn bậc hai đối nhau: Kí hiệu là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).
Hay \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \) (với \(a > 0\)).
Sử dụng bảng căn bậc hai.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
{x^2} = 351 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {351} \\
x = - \sqrt {351}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 18,735\\
x = - 18,735
\end{array} \right.
\end{array}\)
LG câu d
\({x^2} = 0,46.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Số dương a có hai căn bậc hai đối nhau: Kí hiệu là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).
Hay \({x^2} = a \) suy ra \(x = \sqrt a\) và \(x = - \sqrt a \) (với \(a > 0\)).
Sử dụng bảng căn bậc hai.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
{x^2} = 0,46 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {0,46} \\
x = - \sqrt {0,46}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0,6782\\
x = - 0,6782
\end{array} \right.
\end{array}\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 47 trang 13 SBT toán 9 tập 1 timdapan.com"