Giải bài 4 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Cho A và B là hai biến cố độc lập. a) Biết \(P\left( A \right) = 0,8\) và \(P\left( {AB} \right) = 0,2\). Tính xác suất của biến cố \(A \cup B\). b) Biết \(P\left( B \right) = 0,3\) và \(P\left( {A \cup B} \right) = 0,6\). Tính xác suất của biến cố A.


Đề bài

Cho A và B là hai biến cố độc lập.

a) Biết \(P\left( A \right) = 0,8\) và \(P\left( {AB} \right) = 0,2\). Tính xác suất của biến cố \(A \cup B\).

b) Biết \(P\left( B \right) = 0,3\) và \(P\left( {A \cup B} \right) = 0,6\). Tính xác suất của biến cố A.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức về quy tắc cộng cho hai biến cố bất kì: Cho hai biến cố A và B. Khi đó, \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Vì A và B là hai biến cố độc lập nên

\(P\left( {AB} \right) \) \( = P\left( A \right).P\left( B \right) \) \( = 0,2 \)

\(\Rightarrow P\left( B \right) \) \( = \frac{{0,2}}{{0,8}} \) \( = 0,25\)

Do đó, \(P\left( {A \cup B} \right) \) \( = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) \) \( = 0,8 + 0,25 - 0,2 \) \( = 0,85\)

b) \(P\left( {A \cup B} \right) \) \( = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,6\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) - P\left( {AB} \right) \) \( = 0,3\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) - P\left( A \right).P\left( B \right) \) \( = 0,3 \)

\(\Rightarrow 0,7P\left( A \right) \) \( = 0,3 \)

\(\Rightarrow P\left( A \right) \) \( = \frac{3}{7}\)

Bài giải tiếp theo
Giải bài 5 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 6 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 7 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 8 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 9 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 10 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Video liên quan



Từ khóa