Bài 3. Hai mặt phẳng vuông góc - SBT Toán 11 CTST


Giải bài 1 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Cho tứ diện ABCD có tam giác BCD vuông cân tại B và \(AB \bot \left( {BCD} \right)\). Cho biết \(BC = a\sqrt 2 ,AB = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\).


Giải bài 2 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh 2a. Cho biết \(SA = a\) và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\).


Giải bài 3 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và \(SA \bot \left( {ABC} \right)\).


Giải bài 4 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD).


Giải bài 5 trang 62 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, \(SA = a\sqrt 3 \). Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy.


Giải bài 6 trang 62 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Người ta cần sơn tất cả các mặt của một khối bê tông hình chóp cụt tứ giác đều, đáy lớn có cạnh bằng 2m, đáy nhỏ có cạnh bằng 1m và cạnh bên bằng 2m (Hình 14). Tính tổng diện tích các bề mặt cần sơn.


Giải bài 7 trang 62 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Một hộp đèn treo trần có hình dạng lăng trụ đứng lục giác đều (Hình 15), cạnh đáy bằng 10cm và cạnh bên bằng 50cm. Tính tỉ số giữa diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy của hộp đèn.


Bài học tiếp theo

Bài 4. Khoảng cách trong không gian - SBT Toán 11 CTST
Bài 5. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Góc nhị diện - SBT Toán 11 CTST
Bài tập cuối chương 8 - SBT Toán 11 CTST
Bài 1. Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất - SBT Toán 11 CTST
Bài 2. Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất - SBT Toán 11 CTST
Bài tập cuối chương 9 - SBT Toán 11 CTST

Bài học bổ sung