Bài 37 trang 162 SBT toán 9 tập 1

Giải bài 37 trang 162 sách bài tập toán 9. Cho điểm A cách đường thẳng xy là 12cm. Vẽ đường tròn (A ; 13cm)...


Đề bài

Cho điểm \(A\) cách đường thẳng \(xy\) là \(12cm.\) Vẽ đường tròn \((A ; 13cm).\)

\(a)\) Chứng minh rằng đường tròn \((A)\) có hai giao điểm với đường thẳng \(xy.\)

\(b)\) Gọi hai giao điểm nói trên là \(B\) và \(C.\) Tính độ dài \(BC.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức: 

Cho đường thẳng \(a\) và đường tròn \((O)\) với \(d\) là khoảng cách từ \(O\) đến đường thẳng \(a.\)

+) Nếu \(d<R\) thì đường thẳng \(a\) và đường tròn \((O)\) cắt nhau.

Sử dụng định lý Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

\(a)\) Kẻ \(AH ⊥ xy\)

Ta có: \(AH = 12cm\)

Bán kính đường tròn tâm \(I\) là \(13cm\) nên \(R = 13cm.\)

Mà   \(AH = d = 12cm\)

Nên suy ra  \(d < R\)

Vậy \(( A; 13cm)\) cắt đường thẳng \(xy\) tại hai điểm phân biệt \(B\) và \(C.\)

\(b)\) Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AHC,\) ta có:

\(A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\)

Suy ra: \(H{C^2} = A{C^2} - A{H^2} = {13^2} - {12^2}\)\( = 25 \Rightarrow HC = 5(cm)\)

Ta có:   \(BC = 2.HC = 2.5 = 10 (cm)\)

Bài giải tiếp theo
Bài 38 trang 162 SBT toán 9 tập 1
Bài 39 trang 162 SBT toán 9 tập 1
Bài 40 trang 162 SBT toán 9 tập 1
Bài 41* trang 162 SBT toán 9 tập 1
Bài 4.1 phần bài tập bổ sung trang 163 SBT toán 9 tập 1
Bài 4.2 phần bài tập bổ sung trang 163 SBT toán 9 tập 1
Bài 4.3 phần bài tập bổ sung trang 163 SBT toán 9 tập 1

Video liên quan



Từ khóa