Bài 23 trang 9 SBT toán 9 tập 1
Giải bài 23 trang 9 sách bài tập toán 9. Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính: a) căn 10. căn 40...
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
LG câu a
\(\sqrt {10} .\sqrt {40} ;\)
Phương pháp giải:
Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \)
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {10} .\sqrt {40} = \sqrt {10.40} = \sqrt {400} = 20\)
LG câu b
\(\sqrt 5 .\sqrt {45} ;\)
Phương pháp giải:
Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \)
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt 5 .\sqrt {45} = \sqrt {5.45} = \sqrt {225} = 15\)
LG câu c
\(\sqrt {52} .\sqrt {13} ;\)
Phương pháp giải:
Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \sqrt {52} .\sqrt {13} = \sqrt {4.13.13} \cr
& = \sqrt {{{\left( {2.13} \right)}^2}} = 2.13 = 26 \cr} \)
LG câu d
\(\sqrt 2 .\sqrt {162} .\)
Phương pháp giải:
Sử dụng các quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
Nếu \(A \ge 0,B \ge 0\) thì \(\sqrt {A.B} = \sqrt A .\sqrt B \)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \sqrt {2.162} = \sqrt {2.2.81} \cr
& = \sqrt {{{\left( {2.9} \right)}^2}} = 2.9 = 18 \cr} \)
Loigaihay.com
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 23 trang 9 SBT toán 9 tập 1 timdapan.com"