Đề bài
Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị của mỗi cặp hàm số sau:
a) \(y = {2^x}\) và \(\displaystyle y = 8\)
b) \(y = {3^x}\) và \(y = \dfrac{1}{3}\)
c) \(y = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^x}\) và \(y = \dfrac{1}{{16}}\)
d) \(y = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^x}\) và \(\displaystyle y = 9\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xét phương trình hoành độ giao điểm, giải phương trình tìm \(x\), từ đó suy ra \(y\) và kết luận tọa độ giao điểm.
Lời giải chi tiết
a) Phương trình hoành độ giao điểm: \({2^x} = 8 \Leftrightarrow {2^x} = {2^3} \Leftrightarrow x = 3\).
Vậy giao điểm \(\displaystyle \left( {3;8} \right)\).
b) Phương trình hoành độ giao điểm: \({3^x} = \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow {3^x} = {3^{ - 1}} \Leftrightarrow x = - 1\).
Vậy giao điểm \(\left( { - 1;\dfrac{1}{3}} \right)\).
c) Phương trình hoành độ giao điểm: \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^x} = \dfrac{1}{{16}} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^x} = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2}\)\( \Leftrightarrow x = 2\)
Vậy giao điểm \(\left( {2;\dfrac{1}{{16}}} \right)\).
d) Phương trình hoành độ giao điểm: \({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^x} = 9 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^x} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{ - 2}}\) \( \Leftrightarrow x = - 2\)
Vậy giao điểm \(\displaystyle \left( { - 2;9} \right)\).