Bài 21 trang 158 SBT toán 8 tập 1
Giải bài 21 trang 158 sách bài tập toán 8. Cho hình bình hành ABCD (h. 183). Từ A và C kẻ AH và CK vuông góc với đường chéo BD. Chứng minh rằng hai đa giác ABCH và ADCK có cùng diện tích.
Đề bài
Cho hình bình hành \(ABCD\) \((h. 183).\) Từ \(A\) và \( C\) kẻ \(AH\) và \(CK\) vuông góc với đường chéo \(BD.\) Chứng minh rằng hai đa giác \(ABCH\) và \(ADCK\) có cùng diện tích.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh các tam giác bằng nhau để có:
\({S_{ABC}} = {S_{CDA}}\)
\({S_{AHC}} = {S_{CKA}}\)
Suy ra: \({S_{ABC}} + {S_{AHC}} = {S_{CDA}} + {S_{CKA}}\)
Hay \({S_{ABCH}} = {S_{ADCK}}\)
Lời giải chi tiết
Xét \(∆ ABC\) và \(∆ CDA\) có:
\(AC\) chung
\(AB = CD\) (Vì \(ABCD\) là hình bình hành)
\(BC = DA\) (Vì \(ABCD\) là hình bình hành)
Suy ra \(∆ ABC = ∆ CDA \,(c.c.c)\)
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = {S_{CDA}}\) \((1)\)
\(ABCD\) là hình bình hành nên \(OA = OC\) (tính chất hình bình hành)
Xét hai tam giác vuông \(AOH\) và \(CKO\) có:
\(OA = OC\) (cmt)
\(\widehat {AOH} = \widehat {COK}\) (đối đỉnh)
\( \Rightarrow \Delta AOH = \Delta COK\) (cạnh huyền-góc nhọn)
\( \Rightarrow AH = CK\) (hai cạnh tương ứng)
Mặt khác: \(AH,\, CK\) cùng vuông góc với \(BD\) nên \(AH // CK\)
Tứ giác \(AHCK\) có \(AH = CK\) (cmt) và \(AH //CK\) (cmt) nên \(AHCK\) là hình bình hành.
Do đó: \(AK = CH\) (tính chất hình bình hành)
Xét \(∆ AHC\) và \(∆ CKA\) có:
\(AC\) chung
\(CH = AK\) (cmt)
\(AH = CK\) (cmt)
\( \Rightarrow \) \(∆ AHC = ∆ CKA \,(c.c.c)\)
\( \Rightarrow {S_{AHC}} = {S_{CKA}}\) \((2)\)
Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra:
\({S_{ABC}} + {S_{AHC}} = {S_{CDA}} + {S_{CKA}}\)
Hay \({S_{ABCH}} = {S_{ADCK}}\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 21 trang 158 SBT toán 8 tập 1 timdapan.com"