Bài 1.62 trang 44 SBT hình học 10

Giải bài 1.62 trang 44 sách bài tập hình học 10. Cho a = (2; - 2) và b = (1;4)...


Cho \(\overrightarrow a  = (2; - 2)\) và \(\overrightarrow b  = (1;4)\).

LG a

Tính tọa độ của vec tơ \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b ;\overrightarrow a  - \overrightarrow b \) và \(2\overrightarrow a  + 3\overrightarrow b \);

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tổng, hiệu và nhân véc tơ với một số:

\(\overrightarrow a  \pm \overrightarrow b  = \left( {x \pm x';y \pm y'} \right)\) và \(k\overrightarrow a  = \left( {kx;ky} \right)\).

Giải chi tiết:

\(\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {2 + 1; - 2 + 4} \right) = \left( {3;2} \right)\);

\(\overrightarrow a  - \overrightarrow b  = \left( {2 - 1; - 2 - 4} \right) = \left( {1; - 6} \right)\),

\(2\overrightarrow a  + 3\overrightarrow b  = \left( {2.2 + 3.1;2.\left( { - 2} \right) + 3.4} \right) = \left( {7;8} \right)\).


LG b

 Hãy phân tích vec tơ \(\overrightarrow c  = (5;0)\) theo hai vec tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \).

Phương pháp giải:

Giả sử \(c = h\overrightarrow a  + k\overrightarrow b \), lập hệ phương trình ẩn \(h,k\).

- Giải hệ và kết luận.

Giải chi tiết:

Giả sử \(c = h\overrightarrow a  + k\overrightarrow b \). Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}2h + k = 5\\ - 2h + 4k = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}h = 2\\k = 1\end{array} \right.\)

Vậy \(\overrightarrow c  = 2\overrightarrow a  + \overrightarrow b \).

Bài giải tiếp theo
Bài 1.63 trang 44 SBT hình học 10
Bài 1.64 trang 45 SBT hình học 10
Bài 1.65 trang 45 SBT hình học 10
Bài 1.66 trang 45 SBT hình học 10
Bài 1.67 trang 45 SBT hình học 10
Bài 1.68 trang 45 SBT hình học 10
Bài 1.69 trang 45 SBT hình học 10
Bài 1.70 trang 45 SBT hình học 10
Bài 1.71 trang 46 SBT hình học 10

Video liên quan



Từ khóa