Bài 1.17 trang 15 SBT giải tích 12

Giải bài 1.17 trang 15 sách bài tập giải tích 12. Tìm cực trị của các hàm số sau:...


Tìm cực trị của các hàm số sau:

LG a

\(y =  - 2{x^2} + 7x - 5\).

Phương pháp giải:

- Tính \( y'\).

- Tính \(y''\).

- Tính giá trị của \(y''\) tại các điểm làm cho \(y'=0\) và kết luận.

+ Các điểm làm cho \(y''<0\) thì đó là điểm cực đại.

+ Các điểm làm cho \(y''>0\) thì đó là điểm cực tiểu.

Giải chi tiết:

TXĐ: R

\(\eqalign{
& y' = - 4x + 7,y' = 0 < = > x = {7 \over 4} \cr 
& y'' = - 4 = > y''({7 \over 4}) = - 4 < 0 \cr} \)

Vậy \(x = {7 \over 4}\) là điểm cực đại của hàm số và \({y_{CD}} = {9 \over 8}\)


LG b

\(y = {x^3} - 3{x^2} - 24x + 7\)

Phương pháp giải:

- Tính \( y'\).

- Tính \(y''\).

- Tính giá trị của \(y''\) tại các điểm làm cho \(y'=0\) và kết luận.

+ Các điểm làm cho \(y''<0\) thì đó là điểm cực đại.

+ Các điểm làm cho \(y''>0\) thì đó là điểm cực tiểu.

Giải chi tiết:

TXĐ: R

\(y' = 3{x^2} - 6x - 24 = 3({x^2} - 2x - 8)\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = - 2 \hfill \cr 
x = 4 \hfill \cr} \right.\)

Vì \(y''( - 2) =  - 18 < 0,y''(4) = 18 > 0\) nên hàm số đạt cực đại tại \(x = - 2\) ; đạt cực tiểu tại \( x = 4 \) và y = y(-2) = 35 ; yCT = y(4) = -73.


LG c

\(y = {(x + 2)^2}{(x - 3)^3}\)

Phương pháp giải:

- Tính \( y'\).

- Lập bảng biến thiên và kết luận.

Giải chi tiết:

TXĐ: R

\(y' = 2(x + 2){(x - 3)^3} + 3{(x + 2)^2}{(x - 3)^2} \) \(= 5x(x + 2){(x - 3)^2}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = - 2 \hfill \cr 
x = 0 \hfill \cr 
x = 3 \hfill \cr} \right.\) 

Bảng biến thiên:

Từ đó suy ra y = y(-2) = 0 ; yCT = y(0) = -108.

Bài giải tiếp theo
Bài 1.18 trang 15 SBT giải tích 12
Bài 1.19 trang 16 SBT giải tích 12
Bài 1.20 trang 16 SBT giải tích 12
Bài 1.21 trang 16 SBT giải tích 12
Bài 1.22 trang 16 SBT giải tích 12
Bài 1.23 trang 16 SBT giải tích 12
Bài 1.24 trang 16 SBT giải tích 12
Bài 1.25 trang 16 SBT giải tích 12
Bài 1.26 trang 16 SBT giải tích 12
Bài 1.27 trang 17 SBT giải tích 12

Video liên quan



Từ khóa