Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3


Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) \(6 \times 8 + 15 = 53\) ☐

b) \(12 \times 4 + 5 = 53\) ☐

c) \(23 \times 3 - 9 = 60\) ☐

d) \(12 \times 6 - 9 = 60\) ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Lớp 3A xếp thành 6 hàng, mỗi hàng có 7 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

A) 36 học sinh

B) 40 học sinh

C) 42 học sinh

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) \(12 \times 3 > 12 + 12 + 12 + 12\) ☐

b) \(12 \times 3 = 12 + 12 + 12 + 12\) ☐

c) \(12 \times 3 < 12 + 12 + 12 + 12\) ☐

Câu 4. Viết số thích hợp vào ô trống

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

Giá trị \(x\) của biểu thức \(x:4 = 25\) là:

80    ☐              90  ☐

100  ☐            110  ☐

Câu 6. Đặt tính rồi tính

a) \(34 \times 2\)                      b) \(21 \times 4\)

c) \(15 \times 6\)                      d) \(12 \times 6\)

Câu 7. Tìm \(x\)

a) \(x - 142 = 16 \times 3\)

b) \(x + 245 = 708 - 189\)

Câu 8. Có 6 bao gạo và 7 bao ngô. Mỗi bao nặng 50kg. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo và ngô (giải bằng hai cách) ?

Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống.

Câu 10. Một năm có 12 tháng. Hỏi 5 năm có bao nhiêu tháng ?


Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng, trừ thì em tính phép nhân trước rồi thực hiện cộng, trừ sau.

Cách giải :

Ta có : 

a) 6 x 8 + 15 = 48 + 15 = 63

b) 12 x 4 + 5 = 48 + 5 = 53

c) 23 x 3 - 9 = 69 - 9 = 60

d) 12 x 6 - 9 = 72 - 9 = 63

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : a) S;           b) Đ;        c) Đ;           d) S.

Câu 2. 

Phương pháp giải :

 Muốn tìm số học sinh ta lấy số học sinh của một hàng nhân với số hàng.

Cách giải :

Lớp 3A có số học sinh là :

    7 x 6 = 42 (học sinh)

          Đáp số : 42 học sinh.

Đáp án cần chọn là C) 42 học sinh.

Câu 3.

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của hai vế rồi so sánh.

- Điền Đ hoặc S vào ô thích hợp.

Cách giải :

Ta có :

\(\underbrace {12 \times 3}_{36} < \underbrace {12 + 12 + 12 + 12}_{48}\)

Vậy cần điền vào ô trống lần lượt là : a) S;          b) S;           c) Đ.

Cách khác : Đưa vế phải về dạng phép nhân rồi so sánh

\(12 \times 3 < \underbrace {12 + 12 + 12 + 12}_{12\times4}\)

Câu 4. Viết số thích hợp vào ô trống

Phương pháp giải :

 Đếm cách 6 đơn vị theo chiều tăng dần rồi điền số còn thiếu vào ô trống.

Cách giải :

 

Câu 5. 

Phương pháp giải :

 Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

\(x: 4=25\)

\(x=25\times4\)

\(x=100\)

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;        S;          Đ;            Đ.

Câu 6.

Phương pháp giải :

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.

Cách giải :

\(\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{34}\\{\underline {^{}\,\,2} }\\{68}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{21}\\{\underline {^{}\,\,4} }\\{84}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{15}\\{\underline {^{}\,\,6} }\\{90}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}} \times \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{12}\\{\underline {^{}\,\,6} }\\{72}\end{array}\,\)

Câu 7.

Phương pháp giải :

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a) \(x - 142 = 16 \times 3\)

    \(x - 142 = 48\)

               \(x = 48 + 142\)

               \(x = 190\)

b) \(x + 245 = 708 - 189\)

    \(x + 245 = 519\)

               \(x = 519 - 245\)

                \(x = 274\)

Câu 8.

Phương pháp giải :

 Cách 1 : Tìm khối lượng của 6 bao gạo bằng cách lấy 50 x 6.

              Tìm khối lượng của 7 bao ngô bằng cách lấy 50 x 7.

              Tìm tổng hai kết quả vừa tìm được.

Cách 2 : Tính tổng số bao ngô và gạo.

              Tính khối lượng của cả ngô và gạo bằng cách lấy 50 nhân với tổng số bao vừa tìm được.

Cách giải :

Cách 1:

6 bao gạo nặng số ki-lô-gam là:

   \(6 \times 50 = 300(kg)\) 

7 bao ngô nặng số ki-lô-gam là:

   \(7 \times 50 = 350(kg)\) 

Có tất cả số ki-lô-gam gạo và ngô là:

    \(300 + 350 = 650(kg)\) 

                       Đáp số: \(650 kg\).

Cách 2:

Tổng số bao gạo và bao ngô là:

   \(6 + 7 = 13\) (bao)

Mỗi bap gạo và bao ngô đều nặng 50kg. Có tất cả số ki-lô-gam gạo và ngô là:

   \(13 \times 50 = 650(kg)\) 

                        Đáp số: \(650 kg\).

Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải :

 Tìm các số còn thiếu theo chiều từ phải sang trái, nhẩm dựa vào kết quả đã cho.

Cách giải :

Câu 10.

Phương pháp giải :

 Muốn tìm số tháng trong năm năm ta lấy 12 nhân với 5.

Cách giải :

5 năm có số tháng là:

       \(12 \times 5 = 60\) (tháng)

                       Đáp số: 60 tháng.

Bài giải tiếp theo
Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3


Bài giải liên quan

Từ khóa