Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3


Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

Một cửa hàng buổi sáng bán được 245kg gạo như vậy kém số gạo bán buổi chiều là 63kg. Hỏi số gạo bán buổi chiều là bao nhiêu ki-lô-gam?

248kg ☐         308kg ☐         380kg ☐

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

Hình bên có:

a) Bao nhiêu hình tam giác?

4 hình tam giác  ☐

5 hình tam giác  ☐

6 hình tam giác  ☐

b) Bao nhiêu hình tứ giác?

3 hình tứ giác  ☐

4 hình tứ giác  ☐

5 hình tứ giác  ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Quyển sách thứ nhất có 286 trang. Số trang sách của quyển sách thứ hai kém số trang của quyển sách thứ nhất 98 trang. Hỏi quyển sách thứ hai có bao nhiêu trang?

A) 198 trang

B) 188 trang

C) 186 trang

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

 

Câu 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

An ngồi vào bàn bắt đầu học thì kim đồng hồ chỉ số 3, kim phút chỉ số 12. Lúc An học xong bài thì kim giờ chỉ gần số 4, kim phút chỉ số 9. Hỏi An học bài trong bao lâu?

A) 30 phút                   B) 35 phút

C) 45 phút                   D) 50 phút

Câu 6. Một đàn gà có 148 con gà trống. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 39 con. Hỏi đàn gà đó có bao nhiêu con gà mái?

Câu 7. Tính chu vi hình tứ giác ABCD

 

Câu 8. Tí đi bộ từ nhà đến trường hết 20 phút. Lớp học bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút. Vậy Tí bắt đầu đi từ nhà lúc mấy giờ?

Câu 9. Tính:

a) \(40 \times 3 - 35 = \)

b) \(120 - 80 + 10 = \)

Câu 10. Đội Một trồng được 146 cây. Đội Hai trồng được ít hơn đội Một 28 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây?


Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp giải :

Tóm tắt

Buổi sáng : 245kg

Buổi sáng kém buổi chiều : 63kg

Buổi chiều : ... kg ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số ki-lô-gam gạo bán được của buổi sáng cộng với 63kg.

Cách giải :

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là :

            245 + 63 = 308 (kg)

                        Đáp số : 308kg.

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;        Đ;             S.

Câu 2.

Phương pháp giải :

 a) Đếm các hình tam giác đơn.

    Ghép các hình tam giác đơn để tạo thành các hình tam giác lớn hơn rồi đếm tiếp cho đến hết.

b) Ghép hai, ba, bốn .. các hình tam giác để tạo thành các hình tứ giác rồi đếm cho đến hết.

Cách giải :

a) Hình đã cho có các hình tam giác là : ADM; MDB; DBN; NBC; ADB; DBC.

Vậy hình đó có tất cả 6 hình tam giác.

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;             S;             Đ.

b) Hình đã cho có các hình tứ giác là : MDNB; ADNB; MDCB; ABCD.

Vậy hình đã cho có 4 hình tứ giác.

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S;             Đ;             S.

Câu 3. 

Phương pháp giải :

Muốn tìm số trang sách của quyển thứ hai ta lấy số trang sách của quyển thứ nhất trừ đi 98 trang.

Cách giải :

Quyển sách thứ hai có số trang là :

       286 - 98 = 188 (trang)

           Đáp số : 188 trang.

Đáp án cần chọn là B) 188 trang.

Câu 4.

Phương pháp giải :

- Xác định vị trí kim giờ và kim phút của mỗi đồng hồ rồi đọc giờ của đồng hồ.

- Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

a) S;             Đ.

b) Đ;             S.

c) Đ;             S.

Câu 5. 

Phương pháp giải :

- Tìm thời điểm An bắt đầu học bài.

- Tính thời gian trôi qua giữa hai thời điểm : lúc bắt đầu học bài và lúc học bài xong.

Cách giải :

Khi kim đồng hồ chỉ số 3 và kim phút chỉ số 12 là 3 giờ.

Khi kim giờ chỉ gần số 4, kim phút chỉ vào số 9 thì đồng hồ đang chỉ 3 giờ 45 phút.

Từ 3 giờ đến 3 giờ 45 phút là có 45 phút đã trôi qua.

Đáp án cần chọn là C) 45 phút.

Câu 6.

Phương pháp giải :

 Muốn tìm số gà mái ta lấy số gà trống cộng với 39.

Cách giải :

Đàn gà có số con gà mái là:

   \(148 + 39 = 187\) (con)

             Đáp số: \(187\) con.

Câu 7.

Phương pháp giải :

 Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các đoạn thẳng bao quanh hình đó.

Cách giải :

 

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

      \(6 + 8 + 6 + 8 = 28 (cm)\)

                 Đáp số: \(28 cm\).

Cách khác :

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

   \(\left( {6 + 8} \right) \times 2 = 28 (cm)\)

                  Đáp số: \(28 cm\).

Câu 8. 

Phương pháp giải :

 Lấy thời điểm lớp bắt đầu vào học trừ đi thời gian Tí đi bộ từ nhà đến trường.

Cách giải :

Tí bắt đầu đi từ nhà lúc:

   7 giờ  30 phút – 20 phút = 7 giờ 10 phút

              Đáp số: 7 giờ 10 phút.

Câu 9. 

Phương pháp giải :

 - Biểu thức có phép tính nhân và phép tính trừ thì tính giá trị phép nhân trước rồi đến phép tính trừ.

- Biểu thức có phép tính cộng và phép tính trừ thì tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

a) \(40 \times 3 - 35\)

\( = 120 - 35\)

\( = 85\)

b) \(120 - 80 + 10\)

\( = 40 + 10\)

\( = 50\)

Câu 10. 

Phương pháp giải :

 - Tìm số cây đội Hai trồng được bằng cách lấy số cây đội Một trồng được trừ đi 28 cây.

- Tìm số cây cả hai đội trồng được : Lấy số cây đội Một trồng được cộng với số cây đội Hai trồng được.

Cách giải :

Đội Hai trồng được số cây là:

   \(146 - 28 = 118\) (cây)

Cả hai đội trồng được tất cả số cây là:

    \(146 + 118 = 264\) (cây)

               Đáp số: \(264\) cây.



Bài giải liên quan

Từ khóa phổ biến