Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3
Đề bài
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tấm vải xanh dài 142m. Tấm vải đỏ ngắn hơn tấm vải xanh 37m. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu mét?
A) 107m B) 105m C) 110m
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Hình bên có:
a) Số hình tam giác là:
3 hình ☐ 4 hình ☐ 5 hình ☐
b) Số hình tứ giác là:
1 hình ☐ 2 hình ☐ 3 hình ☐
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm \(x\): \(x:6 = 6 + 1\)
A) \(x = 6\)
B) \(x = 36\)
C) \(x = 42\)
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Có 185kg đường. Đã bán đi 140kg.
a) Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam?
50kg ☐ 45kg ☐ 60kg ☐
b) Số đường còn lại chia đều vào 5 túi bằng nhau. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
10kg ☐ 8kg ☐ 9kg ☐
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Đồng hồ chỉ:
a) 4 giờ 15 phút ☐
b) 4 giờ kém 15 phút ☐
c) 3 giờ 90 phút ☐
d) 3 giờ 45 phút ☐
Câu 6. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Hình bên có ….. hình tam giác là …..; có ….. hình tứ giác là …..
b) Chu vi tứ giác ABCD là: …..
Câu 7. Một chị công nhân dệt khăn mặt, chị bắt đầu dệt lúc 8 giờ đến 12 giờ thì nghỉ. Mỗi giờ chị dệt được 40 chiếc khăn. Hỏi chị dệt được tất cả bao nhiêu chiếc khăn mặt?
Câu 8. Tính tổng sau bằng cách thuận tiện nhất.
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 =
Câu 9. Bốn xe xích lô có 12 bánh xe. Hỏi 8 xe xích lô có bao nhiêu bánh xe?
Câu 10. Điền dấu phép tính đã cho vào ô trống để có kết quả đúng.
a) Điền dấu \( + ; - \)
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
b) Điền dấu ×; :
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
2 ☐ 2 ☐ 2 ☐ 2 = 4
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp giải :
Tóm tắt
Tấm vải xanh : 142m
Tấm vải đỏ ngắn hơn tấm vải xanh : 37m
Tấm vải đỏ : ... m ?
Độ dài tấm vải đỏ bằng độ dài tấm vải xanh trừ đi 37m.
Cách giải :
Tấm vải đỏ dài số mét là :
142 - 37 = 105 (m)
Đáp số : 105 m.
Đáp án cần chọn là B) 105m.
Câu 2.
Phương pháp giải :
- Đếm số hình tam giác đơn.
- Ghép các hình để tạo thành hình tam giác to hơn rồi đếm tiếp cho đến hết.
Đếm số hình tứ giác cũng thực hiện tương tự.
Cách giải :
a) Hình bên có các hình tam giác là : Hình 1; 2; 3; 1+2; 3+4.
Vậy hình đó có 5 hình tam giác.
Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; S; Đ.
b) Hình bên có các hình tứ giác là : Hình 4; 2+3; 1+2+3+4.
Vậy hình bên có 3 hình tứ giác.
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.
Câu 3.
Phương pháp giải :
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải :
\(x:6=6+1\)
\(x:6=7\)
\(x=7\times6\)
\(x=42\)
Đáp án cần chọn là C) \(x = 42\).
Câu 4.
Phương pháp giải :
- Khối lượng đường còn lại bằng khối lượng đường có ban đầu trừ đi khối lượng đường đã bán.
- Khối lượng của mỗi túi bằng khối lượng đường còn lại vừa tìm được chia cho 5.
Cách giải :
a) Còn lại số ki-lô-gam đường là :
185 - 140 = 45 (kg)
Đáp số: 45kg.
Cần điền vào ô trống là : S; Đ; S.
b) Mỗi túi có số ki-lô-gam đường là :
45 : 5 = 9 (kg)
Đáp số : 9 kg.
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.
Câu 5.
Phương pháp giải :
Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ đồng hồ đang chỉ theo hai cách (giờ đúng và giờ kém).
Cách giải :
Đồng hồ có kim giờ chỉ gần số 4; kim phút chỉ vào đúng số 9. Vậy đồng hồ đang chỉ 3 giờ 45 phút hay 4 giờ kém 15 phút.
Cần điền vào các ô trống lần lượt là : a) S; b) Đ; c) S; d) Đ.
Câu 6.
Phương pháp giải :
- Đếm số hình tam giác, tứ giác tương tự bài 2.
- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh bao quanh của hình đó.
Cách giải :
a) Hình bên có 6 hình tam giác là AND, AMN, MBC, MCE, MCN, ECN; có 6 hình tứ giác là AMND, AMCN, MBCE, MBCN, ABCN, ABCD
b) Chu vi tứ giác ABCD là:
\(13 + 14 + 13 + 14 + 7 + 6 = 67\) (cm).
Câu 7.
Phương pháp giải :
- Tim số giờ chị công nhân đó dệt khăn.
- Tìm số chiếc khăn chị dệt được bằng cách lấy số khăn dệt trong một giờ nhân với số giờ.
Cách giải :
Thời gian chị công nhân dệt khăn là:
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
Mỗi giờ chị dệt được 40 chiếc khăn vậy 4 giờ chị dệt được tất cả số chiếc khăn là:
\(40 \times 4 = 160\) (chiếc)
Đáp số: 160 chiếc.
Câu 8.
Phương pháp giải :
Nhóm các số và phép tính để tạo thành các số tròn chục.
Cách giải :
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
= (1 + 19) +(3 + 17) + (5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11)
= 20 + 20 + 20 + 20 + 20
= 20 x 5
= 100
Câu 9.
Phương pháp giải :
Tóm tắt
4 xe : 12 bánh
8 xe : ... bánh ?
- Tìm số bánh xe của một xe.
- Tìm số bánh xe của 8 xe.
Cách giải :
Một xe xích lô có số bánh là:
\(12:4 = 3\) (bánh)
8 xe xích lô có số bánh là:
\(8 \times 3 = 24\) (bánh)
Đáp số: 24 bánh.
Cách khác :
8 xe gấp 4 xe số lần là:
\(8:4 = 2\) (lần)
8 xe xích lô có số bánh là:
\(12 \times 2 = 24\)(bánh)
Đáp số: 24 bánh
Câu 10.
Phương pháp giải :
Đặt phép tính thích hợp vào ô trống, tính giá trị, nếu kết quả bằng 4 thì đó là cách cần tìm.
Cách giải :
a) Điền dấu \( + ; - \)
\(2 + 2 + 2 - 2 = 4\)
\(2 + 2 - 2 + 2 = 4\)
\(2 - 2 + 2 + 2 = 4\)
b) Điền dấu ×; :
\(2 \times 2 \times 2:2 = 4\)
\(2 \times 2:2 \times 2 = 4\)
\(2:2 \times 2 \times 2 = 4\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 timdapan.com"