Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3


Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Viết số:

a) Số lớn nhất có 2 chữ số là:

   98 ☐               99 ☐

b) Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:

   101 ☐             102 ☐

c) Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:

   987 ☐             989 ☐

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Tìm \(x\)

a) \(x - 54 = 54 + 45\). Giá trị của \(x\) là:

   45 ☐               143 ☐             153 ☐

b) \(x + 18 - 28 = 72\). Giá trị của \(x\) là:

   100 ☐             62 ☐               82 ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trên bãi cỏ có 24 con trâu, số trâu ít hơn số bò 7 con. Trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò ?

A) 17 con

B) 30 con

C) 31 con

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Tìm một số biết tổng của số đó và số nhỏ nhất có ba chữ số là 160.

  a) 40 ☐           b) 50 ☐           c) 60 ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình vẽ bên có:

A) 7 đoạn thẳng

B) 9 đoạn thẳng

C) 10 đoạn thẳng

D) 11 đoạn thẳng

Câu 6. Cho ba chữ số: 2; 0; 4

a) Hãy viết các số có ba chữ số khác nhau, mỗi số có đủ ba chữ số đã cho.

b) Tìm tổng và hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất.

Câu 7. Một cửa gàng bán lần thứ nhất 246kg gạo, lần thứ hai bán nhiều hơn lần thứ nhất 27kg gạo. Hỏi lần thứ hai cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

Câu 8. Tìm \(x\):

a) \(x - 405 = 278 + 504\)

b) \(x + 18 - 102 = 357\)

Câu 9. Một tủ sách có hai ngăn. Ngăn trên có 275 quyển sách. Ngăn dưới có 170 quyển. Người ta lấy ra ở mỗi ngăn 70 quyển để cho mượn. Hỏi bây giờ tủ sách có bao nhiêu quyển sách ? (Giải bằng hai cách)

Câu 10. Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a) \(378 + 219 - 78 = \)

b) \(164 + 179 + 236 + 321 = \)


Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

a) Chọn số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9.

b) Viết số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số 0, 1, 2 và số đó có giá trị nhỏ nhất.

c) Chọn đáp án là số lớn nhất có ba chữ số khác nhau.

Cách giải :

a) S ;  Đ

b) S ;  Đ

c) Đ ;  S.

Câu 2.

Phương pháp giải :

a) Tính giá trị \(54 +45\) rồi lấy kết quả vừa tìm được cộng với \(54\).

b) Lần lượt tính \(72+28\) rồi lấy kết quả phép tính đó trừ đi \(18\). 

Cách giải :

a)

\(x-54=54+45\)

\(x-54=99\)

\(x=99+54\)

\(x=143\)

Vậy cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

b)

\(x+18-28=72\)

\(x+18=72+28\)

\(x+18=100\)

\(x=100-18\)

\(x=82\)

Vậy cần điền vào ô trống lần lượt là : S;  S;  Đ.

Câu 3. 

Phương pháp giải :

 Tóm tắt

Trâu : 24 con

Trâu ít hơn bò : 7 con

Bò : ... con ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số con trâu đã cho cộng với 7.

Cách giải :

Trên bãi cỏ có số con bò là :

     24 + 7 = 31 (con)

            Đáp số : 31 con.

Đáp án cần chọn là C) 31 con.

Câu 4.

Phương pháp giải :

- Tìm số nhỏ nhất có ba chữ số.

- Số cần tìm bằng 160 trừ đi số nhỏ nhất có ba chữ số vừa tìm được ở trên.

Cách giải :

Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100.

Số cần tìm có giá trị là :

160 - 100 = 60

Cần điền vào ô trống lần lượt là : a) S           b) S          c) Đ

Câu 5. 

Phương pháp giải :

- Liệt kê các đoạn thẳng có trong hình.

- Đếm số lượng đoạn thẳng rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải :

Hình vẽ đã cho có các đoạn thẳng là : AB; AC; AD; AE; BC; BD; BE; CD; CE; DE.

Vậy đáp án cần chọn là C) 10 đoạn thẳng.

Câu 6.

Phương pháp giải :

a) Dùng ba chữ số đã cho, viết các số có ba chữ số thỏa mãn, chú ý chữ số hàng trăm khác 0.

b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa viết rồi tính tổng hoặc hiệu của hai số đó.

Cách giải :

a) Từ ba chữ số: 2; 0; 4 ta viết các số có ba chữ số khác nhau là : 204; 240; 402; 420.

b) Số bé nhất trong các số vừa viết được là: 204

    Số lớn nhất trong các số vừa viết được là: 420.

Tổng của hai số đó là: 204 +  420 = 624

Hiệu của hai số đó là: 420 - 204 = 216.

Câu 7. 

Phương pháp giải :

 Tóm tắt

Lần thứ nhất : 246kg

Lần thứ hai nhiều hơn lần thứ nhất : 27kg

Lần thứ hai : ... kg ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số ki-lô-gam gạo bán được lần thứ nhất cộng với 27kg.

Cách giải :

Lần thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

      \(246 + 27 = 273(kg)\)

                      Đáp số: \(273kg\).

Câu 8. Tìm \(x\):

Phương pháp giải :

a) Đưa về dạng tìm số bị trừ.

   Trong phép trừ, số bị trừ bằng tổng của hiệu và số trừ.

b) Tính toán để đưa về dạng tìm số hạng chưa biết.

    Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a)

\(x - 405 = 278 + 504\)

\(x - 405 = 782\)

           \(x = 782 + 405\)

           \(x = 1187\)

b)

\(x + 18 - 102 = 357\)

           \(x + 18 = 357 + 102\)

           \(x + 18 = 459\)

                    \(x = 459 - 18\)

                    \(x = 441\)

Câu 9. 

Phương pháp giải :

 Tóm tắt

Ngăn trên : 275 quyển sách

Ngăn dưới : 170 quyển sách

Lấy ra mỗi ngăn : 70 quyển

Tủ sách còn lại : ... quyển ?

- Tìm số sách còn lại của ngăn trên sau khi lấy ra 70 quyển.

- Tìm số sách còn lại của ngăn dưới sau khi lấy ra 70 quyển.

- Tính tổng hai số vừa tìm được.

Cách giải :

Số sách còn lại ở ngăn trên là:

    \(275 - 70 = 205\) (quyển)

Số sách còn lại ở ngăn dưới là:

    \(170 - 70 = 100\)(quyển)

Tủ sách còn lại số quyển sách là:

    \(205 + 100 = 305\) (quyển)

                Đáp số: \(305\) quyển.

Cách khác :

Số sách ban đầu tủ sách có là:

  \(275 + 170 = 445\) (quyển)

Số sách cho mượn là:

  \(70 + 70 = 140\) (quyển)

Tổng số sách còn lại ở tủ sách là:

   \(445 - 140 = 305\) (quyển)

           Đáp số: \(305\) quyển

Câu 10. Tính bằng cách thuận tiện nhất.

Phương pháp giải :

Ghép các cặp số với phép tính thích hợp để có kết quả bằng các số tròn trăm, tròn chục.

Cách giải :

a)

\(378 + 219 - 78\)

\( = 378 - 78 + 219\)

\( = 300 + 219\)

\( = 519\)

b)

 \(164 + 179 + 236 + 321\)

\(= \left( {164 + 236} \right) + \left( {179 + 321} \right)\)

\( = 400 + 500\)

\( = 900\)

Bài giải tiếp theo
Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3


Bài giải liên quan