Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3
Đề bài
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) Tứ giác ABCD có số góc vuông là:
2 ☐ 3 ☐ 4 ☐
b) Tứ giác ABCD có số góc không vuông là:
4 ☐ 5 ☐ 6 ☐
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
a) 3m 13cm = ….. cm
A) 313 cm B) 16cm C) 311cm
b) 4m 4cm = ….. cm
A) 440cm B) 44cm C) 404cm
c) 7hm 5m = ….. m
A) 75m B) 750m C) 705m
Câu 3. Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5m 5dm ….. 55dm
b) 15m 4dm ….. 150dm
c) 2km 2hm ….. 2100m
d) 8dm 9mm ….. 809mm
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tấm vải thứ nhất dài 21m. Tấm vải thứ hai dài gấp 4 lần tấm vải thứ nhất. Tấm vải thứ ba dài bằng \(\dfrac{1}{3}\) tấm vải thứ hai. Hỏi tấm vải thứ ba dài bao nhiêu mét?
A) 63m B) 84m
C) 28m D) 42m
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Hình bên trên có:
a) 5 góc chung đỉnh O ☐
b) 6 góc chung đỉnh O ☐
c) Có 2 góc vuông ☐
d) Có 3 góc vuông ☐
e) Có 4 góc không phải là góc vuông ☐
Câu 6. a) Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC
b) Vẽ góc không vuông đỉnh B cạnh BC, BD.
Câu 7. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 2dam 5m. Hỏi chu vi khu vườn là bao nhiêu mét?
Câu 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
3km = …… hm =…… dam
4hm = …… dam = …… m
5dam = …… m = …… dm
7m = …… dm = …… cm
9 dm = …… cm = …… mm
Câu 9. Tính:
a) 4km + 17dam =
b) 8hm + 5m =
c) 19m + 42cm =
d) 8m 3cm + 7dm =
Câu 10. Một tấm vải dài 45m. Lần thứ nhất người ta bán đi \(\dfrac{1}{5}\) tấm vải, lần thứ hai bán đi \(\dfrac{1}{3}\) số vải còn lại. Hỏi lần thứ hai cửa hàng bán bao nhiêu mét vải?
Câu 11. Tính (theo mẫu)
Mẫu: 3m5dm : 5 = 35dm : 5 = 7dm
a) 6km 8hm × 3 =
b) 9m 6dm : 4 =
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp giải :
Đếm số góc vuông và góc không vuông trong hình đã cho rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Cách giải :
a) Tứ giác ABCD có 3 góc vuông. Đó là các góc :
- Góc vuông đỉnh A, cạnh AB; AD.
- Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC.
- Góc vuông đỉnh B, cạnh BD, BC.
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.
b) Tứ giác ABCD có các góc không vuông là :
- Góc không vuông đỉnh B, cạnh BA, BD.
- Góc không vuông đỉnh C, cạnh CB, CD.
- Góc không vuông đỉnh D, cạnh DB, DC.
- Góc không vuông đỉnh D, cạnh DA, DB.
Vậy tứ giác ABCD có 4 góc không vuông.
Cần điền vào các ô trống lần lượt là : Đ; S; S.
Câu 2.
Phương pháp giải :
- Đổi các số về cùng một đơn vị đo độ dài rồi tính tổng hai số.
- Chọn đáp án thích hợp.
Cách giải :
a) 3m 13cm = 300cm + 13cm = 313cm
Đáp án cần chọn là A) 313 cm.
b) 4m 4cm = 400cm + 4cm = 404cm
Đáp án cần chọn là C) 404 cm.
c) 7hm 5m = 500m + 5m = 705m
Đáp án cần chọn là C) 705m.
Câu 3.
Phương pháp giải :
- Đổi các đơn vị đo để cả hai vế có cùng một đơn vị đo độ dài.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Cách giải :
\(a)\,\,\underbrace {5m\,5dm}_{55dm} = 55dm\)
\(b)\,\,\underbrace {15m\,4dm}_{154dm} > 150dm\)
\(c)\underbrace {2km\,2hm}_{2200m} > 2100m\)
\(d)\,\,\underbrace {8dm\,9mm}_{809mm} = 809mm\)
Câu 4.
Phương pháp giải :
- Chiều dài tấm vải thứ hai : Bằng độ dài của tấm vải thứ nhất nhân với 4.
- Chiều dài của tấm vải thứ ba : Lấy độ dài của tấm vải thứ hai chia cho 3.
Cách giải :
Tấm vải thứ hai dài số mét là :
21 x 4 = 84 (m)
Tấm vải thứ ba dài số mét là :
84 : 3 = 28 (m)
Đáp số : 28m.
Đáp án cần chọn là C) 28m.
Câu 5.
Phương pháp giải :
- Liệt kê các góc có trong hình, số góc vuông, số góc không vuông rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.
Cách giải :
Trong hình đã cho có 6 góc chung đỉnh O; có 2 góc vuông và 4 góc không vuông.
Lần lượt điền vào các ô trống là : a) S; b) Đ; c) Đ; d) S; e) Đ.
Câu 6.
Phương pháp giải :
Dùng bút chì và ê ke, vẽ các góc vuông và không vuông.
Cách giải :
a) Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC
b) Vẽ góc không vuông đỉnh B cạnh BC, BD.
Câu 7.
Phương pháp giải :
- Đổi độ dài cạnh đã cho về đơn vị mét.
- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
Cách giải :
Đổi : 2dam 5m = 25m
Chu vi khu vườn hình vuông là:
\(25 \times 4 = 100\) (m)
Đáp số: 100m
Câu 8.
Phương pháp giải :
Nhẩm lại bảng các đơn vị đo độ dài rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Cách giải :
3km = 30 hm = 300 dam
4hm = 40 dam = 400 m
5dam = 50 m = 500 dm
7m = 70 dm = 700 cm
9 dm = 90 cm = 900 mm
Câu 9. Tính:
Phương pháp giải :
- Đổi các đơn vị về một đơn vị đo.
- Cộng các số rồi viết đơn vị đo vào kết quả vừa tìm được.
Cách giải :
a) 4km + 17dam = 400dam + 17dam = 417dam
b) 8hm + 5m = 800m + 5m = 805m
c) 19m + 42cm = 1900cm + 42cm = 1942cm
d) 8m 3cm + 7dm = 800cm + 3cm + 70cm = 873cm
Câu 10.
Phương pháp giải :
- Tìm số mét vải đã bán trong lần thứ nhất : Lấy độ dài của tấm vải chia cho 5.
- Tìm độ dài của mảnh vải còn lại.
- Tìm số mét vải đã bán trong lần thứ hai : Lấy độ dài của tấm vải còn lại chia cho 3.
Cách giải :
Số mét vải lần thứ nhất bán đi là:
\(45:5 = 9\) (m)
Số mét vải còn lại sau khi bán lần thứ nhất là:
\(45 - 9 = 36\) (m)
Số mét vải lần thứ hai bán đi là:
\(36:3 = 12\) (m)
Đáp số: 12m.
Câu 11.
Phương pháp giải :
Đổi các số về dạng có một đơn vị đo độ dài rồi thực hiện phép nhân.
Cách giải :
a) 6km 8hm × 3 = 68hm × 3 = 204hm
b) 9m 6dm : 4 = 96dm : 4 = 24dm.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 timdapan.com"