Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Sinh học 11


Đề bài

Câu 1: Các phát biểu sau về hệ tuần hoàn

1-Tim hoạt động tự động là nhờ trung ương thần kinh điều khiển.

2-Hệ tuần hoàn côn trùng vận chuyển khí và dinh dưỡng, chất bài tiết.

3-Lớp thú có 2 vòng tuần hoàn.

4-Máu mao mạch có vận tốc lớn nhất.

5-Huyết áp ở tĩnh mạch chủ là lớn nhất trong cơ thể.

Số phát biểu sai  là:

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không  có ở thú ăn thịt.

A. Dạ dày đơn.

B. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.

C. Manh tràng phát triển.

D. Ruột ngắn.

Câu 3: Vận tốc máu là:

A. Áp lực máu tác động lên thành mạch.

B. tổng tiết diện của mạch máu.

C. Tốc độ di chuyển của hồng cầu.

D. Tốc độ máu chảy trong mạch trong một đơn vị thời gian.

Câu 4: Các phát biểu sau về hô hấp động vật

1-Côn trùng  hô hấp bằng ống khí phân nhánh tới tận tế bào.

2-Chim có quá trình hô hấp kép( khí hít vào và thở ra qua phổi đều giàu oxi).

3-Con người là loài hô hấp hiệu quả nhất trên cạn.

4-Cá có 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.

5- Cá voi hô hấp bằng  phổi, Cào cào hô hấp bằng hệ thống ống khí trong phổi.

Số phát biểu sai  là:

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa

A. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều.

B. Dạ dày là nơi hấp thu chất dinh dưỡng chủ yếu.

C. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào.

D. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học

Câu 6: Chất khoáng quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?

A. 80 – 85%.

B. 90 – 95%.

C. 5-10%.

D. 85 – 90%.

Câu 7: Áp suất rễ là:

A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ.

B. lực đẩy nước từ rễ lên thân.

C. độ chênh lệch áp suát thẩm thấu tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất.

D. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút.

Câu 8: Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?

A. NO2- và N2.

B. NO2- và NH4+.

C. NO2- và NO3-.

D. NO3- và NH4+.

Câu 9: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường:

A. qua lớp cutin.

B. qua lớp biểu bì.

C. qua khí khổng.

D. qua mô giậu.

Câu 10: Ở cây, nguyên tố khoáng chủ yếu lấy  từ:

A. Không khí.

B. các phản ứng trong cây.

C. Đất.

D. ánh sáng.

Câu 11: Sắc tố quang hợp (diệp lục)  hòa tan hoàn toàn trong môi trường

A. nướC.

B. muối NaCl.

C. HCl.

D. cồn 900.

Câu 12: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở tilacôit.

B. Ở màng ngoài.

C. Ở màng trong.

D. Ở chất nền.

Câu 13: Sắc tố quang hợp nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?

A. Diệp lục a và diệp lục b

B. Diệp lục và carôtênôit.

C. Diệp lục a và carôten.

D. Diệp lục a và xantôphyl.

Câu 14: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?

A. Có nhiều ống khí.

B. Có nhiều phế nang.

C. Phế quản phân nhánh nhiều.

D. Khí quản dài.

Câu 15: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A. Vì mạch bị xơ cứng, tính  đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. Vì mạch rộng  nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. Vì mạch máu ngắn dần, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Vì thành bền vững, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 16: Sản phẩm quá trình hô hấp hiếu khí:

A. CO2, H2O, O2.

B. O2, H2O, năng lượng.

C. CO2, O2, năng lượng.

D. CO2, H2O, năng lượng.

Câu 17: Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?

A. Con đường qua chất nguyên sinh, tế bào chất.

B. Con đường qua chất nguyên sinh, gian bào.

C. Con đường qua thành tế bào, không bào.

D. Con đường qua không bào,  gian bào.

Câu 18: Một chu kỳ tim của người trưởng thành bình thường là 0,8 giây. Thời gian làm việc của tâm thất trong một ngày (24h) là bao nhiêu ?

A. 21h.

B. 15h.

C. 5h.

D. 9h

Câu 19: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?

A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.

C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.

Câu 20: Các phát biểu sau về tiêu hóa động vật

1-Động vật có túi  tiêu hóa thì tiêu hóa ngoại bào trước, tiêu hóa nội bào sau.

2-Động vật ăn thực vật có manh tràng phát triển.

3-Nguồn protein cung cấp chủ yếu cho trâu bò là  cỏ.

4-Ruột non là là bộ phận tiêu hóa hóa học quan trọng nhất.

5-Dạ dày động vật ăn thịt có tiêu hóa cơ học và hóa học.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

II. Tự luận :

Câu 1: Nêu đặc điểm, cơ chế, vai trò của hướng sáng và hướng trọng lực ở thực vật.

Câu 2:

A. Vì sao ăn mặn  không tốt cho sức khỏe?

B. Sau bữa ăn thành phần máu trước khi qua gan có gì khác so với thành phần máu sau khi qua gan ? giải thích?

Lời giải chi tiết

1

C

11

D

2

C

12

A

3

D

13

A

4

A

14

A

5

B

15

A

6

B

16

D

7

B

17

B

8

D

18

D

9

C

19

A

10

C

20

B

II. Tự luận :

Câu 1:

 

Hướng sáng

Hướng trọng lực

Đặc điểm

Rễ cây hướng sáng âm

Thân, ngọn cây hướng sáng dương

Rễ cây hướng sáng dương

Thân, ngọn cây hướng sáng âm

Cơ chế

auxin phân bố không đồng đều, nhiều ở mặt dưới của thân và mặt trên của rễ

Vai trò

Giúp cây hướng tới nguồn ánh sáng

Giúp rễ cây cắm sâu xuống đất, thân cây vươn lên khi cây bị đổ…

Câu 2:

a. Vì ăn mặn làm tăng tính thấm của màng tế bào với ion natri, ion natri sẽ chuyển nhiều vào các tế bào cơ trơn của thành mạch máu, gây tăng nước trong tế bào , tăng trương lực cơ thành mạch,gây co mạch, tăng sức cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp

b. Gan là nơi tích luỹ glucose dưới dạng glicogen.

Sau bữa ăn nồng độ glucose trong máu cao, các chất dinh dưỡng được đi vào máu qua lông ruột, đổi vào tĩnh mạch ruột → tĩnh mạch cửa gan → gan: chuyển hoá glucose → glicogen → máu đổ vào tĩnh mạch chủ bụng

Máu sau khi đi qua gan có nồng độ glucose thấp hơn so với máu trước khi đi vào gan vì gan đã chuyển hoá glucose → glicogen, giữ cho nồng độ glucose ở mức ổn định.