Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7


Đề bài

Bài 1: Tìm hai số x, y biết : \({{{x^2}} \over 9} = {{{y^2}} \over {16}}\) và \({x^2} + {y^2} = 100.\)

Bài 2: Có 64 tờ giáy bạc gồm ba loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. Biết rằng tổng giá trị của mỗi loại giấy bạc trên đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại giấy bạc có bao nhiêu tờ ?

Lời giải chi tiết

Bài 1: Ta có \({{{x^2}} \over 9} = {{{y^2}} \over {16}} = {{{x^2} + {y^2}} \over {9 + 16}} = {{100} \over {25}} = 4\). Do đó \({x^2} = 4.9 = 36\)

\( \Rightarrow x =  \pm 6;\,{y^2} = 4.16 = 64 \Rightarrow y =  \pm 8\).

Bài 2: Gọi số tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng theo thứ tự  là x, y, z \(\left( {x,y,z \in {\mathbb N^*}} \right)\). Theo bài ra ta có:

\(2000x = 5000y = 10000z\) và \(x + y + z = 64\).

Từ \(2000x = 5000y \Rightarrow {x \over 5} = {y \over 7}.\)

Từ \(5000y = 10\,000z \Rightarrow {y \over 2} = {z \over 1}.\)

Do đó: \({x \over 5} = {y \over 2} = {z \over 1} = {{x + y + z} \over {5 + 2 + 1}} = {{64} \over 8} = 8\)

Vậy có 40 tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 16 tờ loại 5000 đồng và 8 tờ 10 000 đồng.

Bài giải tiếp theo
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số
Trả lời câu hỏi 1 Bài 8 trang 28 SGK Toán 7 Tập 1
Trả lời câu hỏi 2 Bài 8 trang 29 SGK Toán 7 Tập 1

Video liên quan



Từ khóa