Câu 65 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Có 3 hòm, mỗi hòm chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hòm một tấm thẻ. Tính xác suất để :


Có 3 hòm, mỗi hòm chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hòm một tấm thẻ. Tính xác suất để :

LG a

Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ rút ra không nhỏ hơn 4

Lời giải chi tiết:

Không gian mẫu \(Ω = \{x; y; z\} | 1≤ x ≤ 5, 1 ≤ y ≤ 5, 1 ≤ z ≤ 5\text{ và } x, y, z \in\mathbb N^*\}\), trong đó x, y và z theo thứ tự là số ghi trên thẻ rút ở hòm thứ nhất, thứ hai và thứ ba. Ta có: \(n_Ω = 5.5.5 = 125\).

Gọi A là biến cố đang xét. Khi đó \(\overline A \) là biến cố “Tổng số ghi trên ba tấm thẻ được chọn nhiều nhất là 3”. Khi đó  \({\Omega _{\overline A }} =\{\left( {1,1,1} \right)\}\,\text{ nên }\,n_{{\Omega _{\overline A }}}  = 1\)

Vậy  \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - {1 \over {125}} = 0,992\)


LG b

Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ rút ra bằng 6.

Lời giải chi tiết:

Gọi B là biến cố đang xét. Khi đó :

\({\Omega _B} = \left\{ {\left( {x,y,z} \right)x + y + z = 6,1 \le x \le 5,1 \le y \le 5,1 \le z \le 5\,va\,x,y,z \in N*} \right\}\)

Ta có: \(6 = 1 + 2 + 3 = 1 + 1 + 4 = 2 + 2 + 2\)

Tập \(\{1, 2, 3\}\) cho ta sáu phần tử của ΩB, tập \(\{1,1,4\}\) cho ta ba phần tử của ΩB, tập \(\{2, 2, 2\}\) chỉ cho ta duy nhất một phần tử ΩB

Vậy \(n_{\Omega _{B }}= 6 + 3 + 1 = 10\)

Do đó :  \(P\left( B \right) = {{10} \over {125}} = 0,08\)

 

Bài giải tiếp theo
Câu 66 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 67 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 68 trang 95 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Video liên quan