Bài 1.24 trang 11 SBT Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Giải bài 1.24 trang 11 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Biểu diễn nghiệm của mỗi phương trình sau trên đường tròn lượng giác:...
Biểu diễn nghiệm của mỗi phương trình sau trên đường tròn lượng giác:
LG a
\(\cos 2x = \cos x\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
\cos 2x = \cos x\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x = x + k2\pi \\
2x = - x + k2\pi
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = k2\pi \\
x = \frac{{k2\pi }}{3}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow x = \frac{{k2\pi }}{3}
\end{array}\)
Nghiệm \(x = {{k2\pi } \over 3}\) được biểu diễn bởi ba điểm A, D, E trên hình vẽ:
LG b
\(\sin \left( {{\pi \over 4} + x} \right) = \sin \left( {2x - {\pi \over 4}} \right)\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
\sin \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right) = \sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right)\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x - \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{4} + x + k2\pi \\
2x - \frac{\pi }{4} = \pi - \frac{\pi }{4} - x + k2\pi
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \\
x = \frac{\pi }{3} + \frac{{k2\pi }}{3}
\end{array} \right.
\end{array}\)
Các nghiệm \(x = {\pi \over 2} + k2\pi \) và \(x = {\pi \over 3} + {{k2\pi } \over 3}\) được biểu diễn bởi bốn điểm B, C, A’, C’ trên hình vẽ:
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 1.24 trang 11 SBT Đại số và Giải tích 11 Nâng cao timdapan.com"