Bài 5 trang 25 SGK Hóa học 9

Giải bài 5 trang 25 SGK Hóa học 9. Cho 15,5 gam natri oxit...


Đề bài

Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.

a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Đổi số mol Na2O

- Viết PTHH:  Na2O + H2O → 2NaOH

Tính toán theo PTHH

a) Công thức tính nồng độ mol/lít  CM = n : V

b) \(\begin{gathered}
{m_{{\text{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}.100\% }}{{C\% }} \hfill \\
{V_{{\text{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{\text{dd}}{H_2}S{O_4}}}}}{D} \hfill \\
\end{gathered} \)

Lời giải chi tiết

a) Phương trình hóa học:

\(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\)

Ta có:

\(\eqalign{
& {n_{N{a_2}O}} = {m \over M} = {{15,5} \over {\left( {46 + 16} \right)}} = 0,25\left( {mol} \right) \cr
& {n_{NaOH}} = 2 \times 0,25 = 0,5\left( {mol} \right) \cr
& {CM_{{{NaOH}}}} = {n \over V} = {{0,5} \over {0,5}} = 1\left( M \right) \cr} \)

b) Phương trình hóa học:

\(\eqalign{
& 2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O \cr
& 0,5mol \to \,\,0,25mol \cr} \)

\(\eqalign{
& {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,25mol \cr&\to {m_{{H_2}S{O_4}}} = n.M = 0,25.98 = 24,5\left( g \right) \cr
& {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = {{{m_{{H_2}S{O_4}}}} \over {C\% }}.100\% \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= {{24,5} \over {20\% }}.100\% = 122,5\left( g \right) \cr
& {m_{dd{H_2}S{O_4}}} = D.V\cr& \Rightarrow V = {{{m_{dd}}} \over D} = {{122,5} \over {1,14}} = 107,5\left( {ml} \right) \cr} \)

Bài giải tiếp theo
Bài 4 trang 25 SGK Hóa học 9
Bài 3 trang 25 SGK Hóa học 9
Bài 2 trang 25 SGK Hóa học 9
Bài 1 trang 25 SGK Hóa học 9
Phương pháp giải một số dạng bài tập về tính chất hóa học của bazo

Bài học bổ sung
Bài 4 trang 25 SGK Hóa học 9