Bài 1 trang 87 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1
Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A. Tìm các tỉ số lượng giác của góc B trong các trường hợp sau :
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tìm các tỉ số lượng giác của góc B trong các trường hợp sau :
a) \(BC{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }}cm{\rm{ }};{\rm{ }}AB{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }}cm{\rm{ }};\)
b) \(BC{\rm{ }} = {\rm{ }}13{\rm{ }}cm{\rm{ }};{\rm{ }}AC{\rm{ }} = {\rm{ }}12{\rm{ }}cm{\rm{ }};\)
c) \(BC = 5\sqrt 2 cm;AB = 5cm\);
d) \(AB = a\sqrt 3 ;AC = a\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng định lý Pythagore và công thức tính tỉ số lượng giác để tính.
Lời giải chi tiết
a) \(BC{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }}cm{\rm{ }};{\rm{ }}AB{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }}cm{\rm{ }};\)
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A:
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \)
\(\Rightarrow AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} \)\(\,= \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\,\,(cm)\)
\( \Rightarrow \sin \widehat B = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{4}{5}\)
\(\cos \widehat B = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{3}{5}\)
\(\tan \widehat B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{4}{3}\)
\(\cot \widehat B = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{3}{4}\)
b) \(BC{\rm{ }} = {\rm{ }}13{\rm{ }}cm{\rm{ }};{\rm{ }}AC{\rm{ }} = {\rm{ }}12{\rm{ }}cm{\rm{ }};\)
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A:
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
\(\Rightarrow AB = \sqrt {B{C^2} - A{C^2}} \)\(\,= \sqrt {{{13}^2} - {{12}^2}} = 5\,\,(cm)\)
\({ \Rightarrow \sin \widehat B = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{{12}}{{13}}}\)
\({\cos \widehat B = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{5}{{13}}}\)
\({\tan \widehat B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{{12}}{5}{\kern 1pt} }\)
\({\cot \widehat B = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{5}{{12}}}\)
c) \(BC = 5\sqrt 2 cm;AB = 5cm\);
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A:
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \)
\(\Rightarrow AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} \)\(\,= \sqrt {{5^2}.2 - {5^2}} = 5\,\,(cm)\)
\({ \Rightarrow \sin \widehat B = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}}\)
\({\cos \widehat B = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}}\)
\({\tan \widehat B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = 1 }\)
\({\cot \widehat B = \dfrac{{AB}}{{AC}} = 1}\)
d) \(AB = a\sqrt 3 ;AC = a\).
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A:
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
\(\Rightarrow BC = \sqrt {A{C^2} + A{B^2}}\)\(\, = \sqrt {{a^2} + 3{a^2}} = 2a\)
\(\Rightarrow \sin \widehat B = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{1}{2}\)
\({\cos \widehat B = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}}\)
\( \tan \widehat B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\)
\({{\kern 1pt} \cot \widehat B = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \sqrt 3 }\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 1 trang 87 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1 timdapan.com"