Bài 1,2 mục II trang 23 Vở bài tập Sinh học 9

Giải bài tập 1, 2 mục II Tóm tắt và ghi nhớ trang 23 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:


Bài tập 1

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự ……………… của nó. Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì …………… qua các thế hệ.

Trong chu kì tế bào, NST được nhân đôi ở kì …………… và sau đó lại phân li đồng đều trong ……………… Nhờ đó, 2 tế bào con được tạo ra có bộ NST giống như tế bào mẹ.

Nguyên phân là phương thức ………………… của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

Lời giải: 

Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn của nó. Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì liên tục qua các thế hệ.

Trong chu kì tế bào, NST được nhân đôi ở kì trung gian và sau đó lại phân li đồng đều trong nguyên phân. Nhờ đó, 2 tế bào con được tạo ra có bộ NST giống như tế bào mẹ.

Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.


Bài tập 2

Kì trung gian là thời kì ……………… của tế bào, trong đó NST ở dạng sợi mảnh duỗi xoắn và diễn ra …………………………

Lời giải:

Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào, trong đó NST ở dạng sợi mảnh duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đôi.

 

Bài giải tiếp theo
Bài 1 mục III trang 23 Vở bài tập Sinh học 9
Bài 2 mục III trang 23 Vở bài tập Sinh học 9
Bài 3 mục III trang 23,24 Vở bài tập Sinh học 9
Bài 4 mục III trang 24 Vở bài tập Sinh học 9
Bài 5 mục III trang 24 Vở bài tập Sinh học 9


Bài học liên quan

Từ khóa