Bài 9: Em làm đươc những gì?
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Dạng bài tập tính nhẩm
Phương pháp giải
Các em ôn tập lại bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện tính nhẩm các câu hỏi có trong đề bài.
Ví dụ: Tính nhẩm
9 + 4
2 + 9
8 + 6
7 + 8
5 + 6
8 + 9
7 + 5
4 + 7
Lời giải
9 + 4 = 13
2 + 9 = 11
8 + 6 = 14
7 + 8 = 15
5 + 6 = 11
8 + 9 = 17
7 + 5 = 12
4 + 7 = 11
1.2. Dạng bài tập điền số còn thiếu
Điền số theo mẫu?
Phương pháp giải
Quan sát mẫu, các em rút ra nhận xét: Tổng của ba số xung quanh bằng số chính giữa trung tâm.
3 + 7 + 5 = 10 + 5 = 15
Dựa vào mẫu, các em tính tổng và điền các số thích hợp vào dấu “?”.
Lời giải
Có 8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14
6 + 7 + 4 = 13 + 4 = 17
9 + 5 + 5 = 14 + 5 = 19
0 + 1 + 9 = 1 + 9 = 10
Vậy
1.3. Dạng toán đố
Ví dụ 1: Chú sên bò quanh vũng nước theo con đường màu đỏ.
Em hãy đo và tính quãng đường chú sên bò.
.?. cm + .?. cm + .?. cm = .?. cm
Phương pháp giải
Quan sát hình ảnh, các em sử dụng thước kẻ để đo từng đoạn đường màu đỏ mà chú sên bò, sau đó tính tổng để tính được quãng đường mà chú đã bò.
Lời giải:
6 cm + 5 cm + 4 cm = 11 cm + 4 cm = 15 cm
Quãng đường chú sên bò là 15 cm.
Ví dụ 2: Biết rằng ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 14.
Phương pháp giải
Dựa vào gợi ý của đề bài, các em tìm những phép cộng có tổng bằng 14.
+ Vì 5 + 6 + ? = 14 hay 11 + ? = 14 nên số cần điền vào dấu “?” là 3.
+ Vì ? + 8 + 2 = 14 hay ? + 10 = 14 nên số cần điền vào dáu “?” là 4.
Các em tiếp tục suy luận như vậy để điền các số thích hợp vào dấu “?”.
Lời giải:
Bài tập minh họa
Câu 1. Tính:
4 cm + 6 cm + 10 cm
7 dm + 7 dm + 5 dm
8 cm + 9 cm + 2 cm
11 dm + 3 dm + 2 dm
Hướng dẫn giải
4 cm + 6 cm + 10 cm = 10 cm + 10 cm = 20 cm.
7 dm + 7 dm + 5 dm = 14 dm + 5 dm = 19 dm.
8 cm + 9 cm + 2 cm = 17 cm + 2 cm = 19 cm
11 dm + 3 dm + 2 dm = 14 dm + 2 dm = 16 dm.
Câu 2. Đặt thêm một khối lập phương vào hình để có hai nhóm ba khối lập phương cùng nằm trên một đường thẳng.
a)
b)
Hướng dẫn giải
Cách kiểm tra ba điểm thẳng hàng bằng thước kẻ:
Đặt thước sao cho mép thước đi qua 2 điểm, nếu mép thước đi qua điểm thứ 3 thì 3 điểm đó thẳng hàng
a)
b)
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả