Bài 17: Bài toán nhiều hơn
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
Cách giải bài toán có liên quan đến đại lượng này nhiều hơn đại lượng kia
Hà | ...?... bút |
Tín nhiều hơn Hà | ...?... bút |
Tín: | ........ bút? |
- Bài giải
Số bút chì của Tín:
4 + 1 = 5 (bút chì)
Đáp số: 5 bút chì
1.2. Các dạng bài tập
Dạng toán chung: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị nhiều hơn B n đơn vị.
Phương pháp giải:
- Đọc và phân tích đề
- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải cho bài toán.
- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Bài tập minh họa
Câu 1: An có 12 quyển vở, Bình có nhiều hơn An 1 quyển vở. Hỏi Bình có bao nhiêu quyển vở?
Tóm tắt
An có: 12 quyển vở
Bình nhiều hơn An : 1 quyển vở
Bình có: ... quyển vở ?
Hướng dẫn giải
Số quyển vở của Bình là:
12 + 1 = 13 ( quyển vở)
Đáp số: 13 quyển vở
Câu 2: Lớp 2B có 9 học sinh nữ, số học sinh nam của lớp nhiều hơn số học sinh gái 1 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh nam?
Hướng dẫn giải
Lớp 2B có số học sinh nam là:
9 + 1 = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh.
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập của bài toán nhiều hơn
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả