Bài 15: Bảng trừ
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
- Bảng trừ trong phạm vi 20
- Vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Cách vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100 giải toán về ít hơn.
- Cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
1.2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Tính nhẩm
- Nhẩm lại các phép tính đã học.
- Nhẩm phép trừ có thể dựa vào cách nhẩm phép tính cộng.
Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ liên tiếp.
- Biểu thức chỉ chứa phép toán cộng hoặc trừ thì em thực hiện theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải.
Dạng 3: Tìm yếu tố còn thiếu
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Bài tập minh họa
Câu 1: Nhẩm: 12 - 5
Hướng dẫn giải
Nhẩm 12 - 2 được bao nhiêu rồi trừ tiếp đi 3 thì sẽ là kết quả của phép trừ 12 - 2
12 - 2 = 10 và 10 - 3 = 7 nên 12 - 5 = 7
Câu 2: Tính 10 - 8 + 4
Hướng dẫn giải
10 - 8 + 4 = 2 + 4 = 6
Câu 3: Tìm x, biết: x + 7 = 20
Hướng dẫn giải
x + 7 = 20
x = 20 - 7
x = 13
Vậy giá trị của x = 13.
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập liên quan đến phép trừ