Bài 4: 7 cộng với một số. 6 cộng với một số
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
7 + 5 = ?
6 + 5 = ?
Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại
7 + 5 = ?
Tách 5 thành 3 và 2
7 + 3 = 10
10 + 2 = 12
6 + 5 = ?
Tách 5 thành 4 và 1
6 + 4 = 10
10 + 1 = 11
1.2. Các dạng toán
a. Dạng 1: Tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng
- Nhẩm 7 cộng với số nào để được tổng đã cho.
- Nhẩm 6 cộng với số nào để được tổng đã cho.
- Điền số vừa nhẩm được vào chỗ trống.
? Số?
a) 7 + 4 = 7 + ? + 1
7 + 7 = 7 + ? + 4
b) 6 + 5 = 6 + ? + 1
6 + 6 = 6 + ? + 2
Viết phép tính theo mẫu?
b. Dạng 2: Tính hoặc tính nhẩm
* Đối với 6 cộng một số:
- Tách số hạng thứ hai thành tổng của 4 đơn vị và phần còn lại.
- Cộng 6 với 4 đơn vị rồi cộng với phần còn lại.
* Đối với 7 cộng một số:
- Tách số hạng thứ hai thành tổng của 3 đơn vị và phần còn lại.
- Cộng 7 với 3 đơn vị rồi cộng với phần còn lại.
Tính nhẩm
7 + 4 7 + 5 6 + 6
7 + 6 6 + 5 7 + 7
4 + 9 3 + 8 8 + 9
7 + 8 5 + 7 6 + 7
Tính để tìm mèo con cho mèo mẹ
c) Dạng 3: So sánh
- Tính giá trị của mỗi vế.
- So sánh và điền dấu vào chỗ trống.
Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
5 + 7 ... 7 + 5
5 + 8 ... 8 + 3
9 + 2 ... 3 + 9
6 + 8 ... 8 + 6
Bài tập minh họa
Bài 1: Bạn Hùng có 6 viên bi. Bạn Lâm có nhiều hơn bạn Hùng 7 viên bi. Hỏi bạn Lâm có bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn giải
Bạn Lâm có số viên bi là:
6 + 7 = 13 (viên bi)
Đáp số: 13 viên bi
Bài 2: Bạn Cúc gấp được 14 bông hoa. Bạn Hà gấp được ít hơn bạn Cúc 6 bông hoa. Hỏi bạn Hà gấp được bao nhiêu bông hoa?
Hướng dẫn giải
Bạn Hà gấp được số bông hoa là:
14 – 6 = 8 (bông hoa)
Đáp số: 8 bông hoa
Bài 3: Tính nhẩm:
7 + 3 + 4 =
7 + 5 + 6 =
7 + 7 + 8 =
Hướng dẫn giải
7 + 3 + 4 = 10 + 4 =14
7 + 5 + 6 = 12 + 6 = 18
7 + 7 + 8 = 14 + 8 = 22
Bài 4: Hồng có 7 quyển vở. Hoa có 6 quyển vở. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn giải
Cả hai bạn có tất cả số quyển vở là:
7 + 6 = 13 (quyển vở)
Đáp số: 13 quyển vở
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả