Bài 6: So sánh các số có ba chữ số
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
Cách so sánh các số có ba chữ số.
a) Ví dụ 1: 254 và 257
Ta thấy:
- Hàng trăm của 2 số đều bằng nhau
- Hàng chục cũng bằng nhau
- Hàng đơn vị có 4 < 7
Nên: 254 < 257
b) Ví dụ 2: 168 và 172
Ta thấy:
- Hàng trăm của 2 số đều bằng nhau
- Hàng chục có 6 < 7
Nên: 168 < 172
c) Ví dụ 3: 199 và 213
Ta thấy:
- Hàng trăm của 2 số có 1 < 2
Nên: 199 < 213
1.2. Các dạng bài tập
Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
- Các số đều có ba chữ số: So sánh các chữ số trong mỗi hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số
- So sánh các số.
- Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.
Dạng 3: Thứ tự các số
- So sánh các số.
-Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.
Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
a) 833; 973; 979.
b) 645 ; 341; 741.
Hướng dẫn giải
So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi chọn số có giá trị lớn nhất.
Ta được kết quả
a) Khoanh vào số 979
b) Khoanh vào số 741
Câu 2: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
a) 233 ... 234
b) 865 ... 865
Hướng dẫn giải
So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta được kết quả
a) 233 < 234
b) 865 = 865
Luyện tập
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập so sánh các số có ba chữ số