Bài 4: Các số có ba chữ số


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; cách đọc và viết số có ba chữ số.

- Đếm: Hai trăm, hai trăm linh một, hai trăm linh hai, ...., hai trăm mười ba, hai trăm mười bốn

- Ví dụ: Đọc viết số có 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị

+ Viết: 214

+ Đọc: Hai trăm mười bốn

1.2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Đọc và viết số

- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.

- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.

Dạng 2: Tìm số liền trước, số liền sau của một số

- Số liền trước của số A là một số có giá trị bé hơn A một đơn vị

- Số liền sau của số A là một số có giá trị lớn hơn A một đơn vị.

Dạng 3: So sánh các số

- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

- Hai số đều có ba chữ số, em so sánh các hàng từ trái sang phải.

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm số liền trước của số 74

Hướng dẫn giải

Số liền trước của số 756 là 763

Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 143 .... 134

Hướng dẫn giải

143 > 134 ( Hai số có ba chữ số, hàng trăm đều là chữ số 1; hàng chục có 4 > 3)

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >

Câu 3: Đọc và viết số 354 và số 289

Hướng dẫn giải

- Số 354

+ Viết: 3 trăm 5 chục và 4 đơn vị → 354

+ Đọc: Ba trăm năm mươi bốn

- Số 289

+ Viết: 2 trăm 8 chục và 9 đơn vị → 289

+ Đọc: Hai trăm tám mươi chín

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bài học bổ sung