Bài 13: Em làm được những gì?


Tóm tắt lý thuyết

1.1. Dạng toán đọc và viết số

- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.

- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.

1.2. Dạng So sánh

- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

- Số có số chữ số giống nhau thì so sánh các hàng từ trái sang phải.

1.3. Dạng toán đo độ dài

- Sử dụng mét và ki-lo-met để đo độ dài các vật thể, đo các khoảng cách xung quanh em

- So sánh giữa mét và km. Biết: 1 km = 1000m

- Sử dụng các phép tính cộng, trừ để tính toán đo độ dài

1.4. Dạng toán đố

Vận dụng các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000 và các đơn vị đo độ dài để giải quyết bài toán

Bài tập minh họa

Câu 1: Đọc và viết số 289

Hướng dẫn giải

- Số 289

+ Viết: 2 trăm 8 chục và 9 đơn vị → 289

+ Đọc: Hai trăm tám mươi chín

Câu 2: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:

865 ... 865

Hướng dẫn giải

So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Ta được kết quả 

865 = 865

Câu 3: Cây bạch đàn cao 5m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

Cây thông cao số mét là:

5 + 5 = 10 m

Đáp số: 12m

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ....m = 1km

b) 5 km = ..... m

Hướng dẫn giải

a) Vì 1km = 1000m nên số cần điền vào chỗ chấm là 1000

b) 1 km = 1000 m nên 5 km = 5000 m

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng các khối hình vào thực tế

Bài học bổ sung