Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải Bài 1.51 trang 22 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: a) 2. 2. 2. 2. 2; b) 2. 3. 6. 6. 6; c) 4. 4. 5. 5. 5.

Giải Bài 1.52 trang 22 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Lập bảng giá trị của 2^n với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10};b) Viết dưới dạng lũy thừa của 2 các số sau: 8; 256; 1 024; 2 048.

Giải Bài 1.53 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Viết các bình phương của hai mươi số tự nhiên đầu tiên thành một dãy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn; b) Viết các số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 100; 121; 169; 196; 289.

Giải Bài 1.54 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Tính nhẩm 10^n với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Phát biểu quy tắc tổng quát tính lũy thừa của 10 với số mũ đã cho; b) Viết dưới dạng lũy thừa của 10 các số sau: 10; 10 000; 100 000; 10 000 000; 1 tỉ.



Giải Bài 1.57 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a)3.3^4.3^5 b)7^3:7^2:7 c)(x^4)^3

Giải Bài 1.58 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Kết luận sau đúng hay sai? Không có số chính phương nào có chữ số hàng đơn vị là 2.

Giải Bài 1.59 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm chữ số tận cùng của số 47^5 và chứng tỏ số 47^5+2021^5 không phải là số chính phương.

Giải Bài 1.60 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Không tính các lũy thừa, hãy so sánh: a)27^11 và 81^8 b)625^5 và 125^7 c)5^36 và 11^24

Giải Bài 1.61 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải thích tại sao ba số sau đều là số chính phương: a) A = 11 – 2 b) B = 1 111 – 22 c) C = 111 111 – 222

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến