Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải Bài 1.29 trang 15 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh: a) 21 + 369 + 79; b) 154 + 87 + 246


Giải Bài 1.30 trang 15 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: a) 1 597 + 65 b) 86 + 269


Giải Bài 1.31 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt ở số hạng kia cùng một số: a) 197 + 2 135; b) 1 989 + 74


Giải Bài 1.32 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính nhẩm bằng cách thêm (hoặc bớt) vào số bị trừ và số trừ cùng một số: a) 876 – 197; b) 1 997 – 354


Giải Bài 1.33 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm số tự nhiên x biết: a) x + 257 = 981; b) x – 546 = 35; c) 721 – x = 615


Giải Bài 1.34 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính tổng: a) 215 + 217 + 219 + 221 + 223; b) S = 2. 10 + 2. 12 + 2. 14 + … + 2. 20


Giải Bài 1.35 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Không thực hiện tính toán, hãy giải thích vì sao kết quả các phép tính sau đây là sai: a) 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 2 648; b) 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 5 649.


Giải Bài 1.36 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Cô công nhân vệ sinh trường em nhà ở huyện Sóc Sơn (Hà Nội). Hằng ngày, cô phải đi xe đạp từ nhà ra bến xe buýt gửi xe và đi hai tuyến xe buýt, sau đó đi bộ thêm một đoạn mới đến được trường. Cô đi xe đạp khoảng 10 phút để tới được bến xe buýt; mất không quá 2 phút để gửi xe; không quá 25 phút cho tuyến xe buýt thứ nhất và không quá 15 phút cho tuyến buýt thứ hai; sau đó đi bộ từ bến xe đến trường khoảng 5 phút. a) Trong trường hợp thuận lợi nhất (không phải chờ tuyến xe buýt nào) thì thời gian


Giải Bài 1.37 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng:


Giải Bài 1.38 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho bảng vuông 3x3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Một bạn tinh nghịch xóa đi năm số ở 5 ô nên bảng chỉ còn lại như hình dưới. Hãy khôi phục lại bảng đã cho.


Bài học tiếp theo

Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên- Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính- Kết nối tri thức với cuộc sống
Ôn tập chương I- Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 10: Số nguyên tố- Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 11. Ước chung. Ước chung lớn nhất - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất- Kết nối tri thức với cuộc sống
Ôn tập chương II- Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến