Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 4.31 trang 64 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Trong mỗi hình sau (H.4.33) có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?

Giải bài 4.32 trang 64 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho các điểm A, B, C, D như H.4.34. Biết rằng E là trung điểm của BC, chứng minh rằng

Giải bài 4.33 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.35. Biết rằng AC vuông góc với BD, EA = EB và EC = ED. Chứng minh rằng:

Giải bài 4.34 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hình vuông ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AD (H.4.36). Chứng minh rằng


Giải bài 4.36 trang 65 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho AH và DK lần lượt là hai đường cao của hai tam giác ABC và DEF như Hình 4.38. Biết rằng

Giải bài 4.37 trang 66 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho AH và DK lần lượt là hai đường cao của tam giác ABC và DEF như Hình 4.39. Chứng minh rằng

Giải bài 4.38 trang 66 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho 4 điểm A, B, C, D như hình 4.40 trong đó AB = DC. Chứng minh rằng: a)AC = BD

Giải bài 4.39 trang 66 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AD và BC lần lượt lấy 2 điểm E và F sao cho AE = CF (H.4.41). Chứng minh rằng:

Giải bài 4.40 trang 66 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho 5 điểm A, B, C, D, E như Hình 4.42, trong đó DA = DC, DB = DE a)Chứng minh rằng AB = CE b) Cho đường thẳng CE cắt AB tại F. Chứng minh rằng

Bài học bổ sung