Sáng tai họ, điếc tai cày
Sáng tai họ, điếc tai cày.
Thành ngữ nói về những người lười biếng, không muốn làm gì, khi đi làm thì chỉ chực chờ muốn nghỉ. Ngoài ra, thành ngữ còn chỉ những người khôn ngoan, tinh tường sự đời nhưng lại giả vờ như không biết gì.
-
Sáng tai: nghe rõ.
-
Họ: tiếng hô cho trâu, bò dừng lại.
-
Điếc tai: không nghe thấy, giả vờ không nghe thấy.
-
Cày: hành động đào xới đất lên bằng vật dụng bằng kim loại lưỡi nhọn.
-
Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Tác giả dân gian đã mượn hình ảnh con trâu chỉ muốn nghỉ ngơi chứ không muốn đi cày để ẩn dụ cho những kẻ lười biếng.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Đứa trẻ sáng tai họ, điếc tai cày, chỉ thích chơi đùa mà không chịu học hành.
-
Anh ta biết hết sự việc, nhưng lại sáng tai họ, điếc tai cày, giả vờ như không rõ việc để tránh phiền phức.
-
Những kẻ sáng tai họ, điếc tai cày thường không có nhiều niềm vui trong cuộc sống..
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Ăn như thuyền chở mã, làm như ả chơi trăng.
-
Lười như hủi.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:
-
Hay lam hay làm.
-
Muốn ăn thì lăn vào bếp.