Nước mắt cá sấu
Nước mắt cá sấu
Thành ngữ Nước mắt cá sấu dùng để chỉ sự dối trá hoặc cảm xúc giả tạo. Đó là những hành vi của kẻ giả nhân giả nghĩa, giả vờ khóc lóc để che giấu đi điều ác mà mình đã làm.
- Cá sấu: loài bò sát lớn, tính dữ, hình dạng giống thằn lằn, mõm dài, đuôi khoẻ, da sần sùi, thường sống ở các vùng sông nước và đầm lầy vùng nhiệt đới
- Dối trá: giả dối, có ý lừa lọc
- Giả tạo: không thật, được tạo ra một cách không tự nhiên
- Giả nhân giả nghĩa: tỏ vẻ tử tế để lừa dối người khác
Đặt câu với thành ngữ:
- Hắn ta lại dùng nước mắt cá sấu để có được sự thông cảm của mọi người.
- Đó chỉ là những giọt nước mắt cá sấu thôi.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
- Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm
- Khẩu phật, tâm xà
Tham khảo thêm Câu chuyện nước mắt cá sấu Cá sấu là loài vật to khỏe và hung dữ bậc nhất. Chúng có thể tấn công và bắt những con vật to lớn như trâu, bò, hươu, nai. Con người nếu không may rơi vào tầm ngắm của nó thì cũng chẳng thoát khỏi tai họa. Có một điều lạ lùng là khi nuốt trọn con mồi, khóe mắt cá sấu lại chảy ra những giọt nước mắt. Trông giống như chúng đang khóc thương cho những con mồi ấy nhưng thực chất thì chỉ là phản ứng sinh học. Phản ứng này giúp cho cá sấu tiêu hóa thức ăn tốt hơn. Chính vì thế, người xưa liên tưởng hiện tượng này với tính giả dối, vờ vịt xót thương của kẻ ác. Theo Chuyện kể Thành ngữ, NXB Kim Đồng |