Nhìn trước ngó sau
Nhìn trước ngó sau.
Thành ngữ có hàm ý khuyên con người cần phải có cái nhìn bao quát, tổng thể trước khi làm việc để tránh rơi vào tình trạng thất bại do không có sự chuẩn bị ứng phó với những điều không may sẽ xảy ra.
-
Ngó: nhìn.
-
Trước, sau: cả phía trước lần phía sau, khắp các phía.
-
Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả dân gian lấy hình ảnh con người khi bước đi thì cần phải nhìn mọi phía nhằm tránh vấp ngã để ẩn dụ cho việc chúng ta nhìn bao quát, tổng thể một việc làm, dự định nào đó.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Trước khi đưa ra quyết định quan trọng, Lan luôn cẩn thận nhìn trước ngó sau, cân nhắc kỹ lưỡng mọi khía cạnh để tránh mắc sai lầm.
-
Là một người lãnh đạo, ông ta cần phải nhìn trước ngó sau, suy nghĩ thấu đáo cho tập thể trước khi đưa ra quyết định.
-
Trước khi “nhảy việc”, cô ấy luôn nhìn trước ngó sau, tính toán xem mình làm ở đâu sẽ có sự phát triển hơn.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Ếch ngồi đáy giếng.