Giáo án môn Chính tả lớp 3 bài 6
Giáo án môn Chính tả lớp 3
Giáo án môn Chính tả lớp 3 bài 6: Chị em bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 3 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một bài thơ: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kĩ năng: Chép và trình bày đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) b.
3. Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ viết bài thơ chị em, bảng lớp viết BT2.
- Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY |
HOẠT ĐỘNG HỌC |
1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Kiểm tra bài cũ: Kiểm một số từ hs viết sai nhiều ở tiết trước. - Giới thiệu bài: Viết tựa, 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả (8 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu về đoạn viết. * Cách tiến hành: Hướng dẫn chuẩn bị: Nội dung:Đọc bài thơ. Người chị trong bài thơ làm những việc gì? Nhận xét chính tả: Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Luyện viết từ khó: Mời HS viết một số từ vào bảng con. Cho HS nhìn bảng viết: Nêu lại cách trình bày. Theo dõi, uốn nắn. Chấm chữa bài: Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề. Chấm điểm & nhận xét; yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại. b. Hoạt động 2: Bài tập (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập chính tả theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài 2 – tr 27: Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2. Mời HS nêu yêu cầu BT. Mời làm bài.
Mời sửa trên bảng & làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
Bài 3b – tr 28: Ghi sẵn trong bảng phụ.
Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng chính tả. Xem lại bài tập. |
Viết bảng con .
Dò bài viết trên bảng. … trải chiếu, buông màn, ru em ngủ. … các chữ đầu dòng. …dòng 6 chữ viết cách lề kẻ 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề kẻ. Viết bảng con. Biết cách trình bày – nhìn bảng viết vào vở.
Dò trong sách – bắt lỗi – chữa lỗi. Nộp một số vở theo yêu cầu của GV. Một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần nữa.
Đọc yêu cầu.
Làm bài – lên bảng chữa – tự làm lại vào vở bài tập. Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
Đọc yêu cầu (Tìm các từ có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau ). Làm theo nhóm đôi & nêu miệng. Trái nghĩa với đóng – mở. Cùng nghĩa với vỡ – bể. Bộ phận ở trên mặt dùng để thở & ngửi – mũi. |