Giáo án môn Chính tả lớp 3 bài 14
Giáo án môn Chính tả lớp 3
Giáo án môn Chính tả lớp 3 bài 14: Các em nhỏ và cụ già bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 3 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các họat động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết (15 phút) * Mục tiêu: Giúp Học sinh nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. * Cách tiến hành: Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc đoạn viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết. - Hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi: + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? + Lời của ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì? - Cho HS tìm từ khó và hướng dẫn HS viết vào bảng con các từ dễ viết sai: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. Đọc cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn. - Cho HS đổi vở bắt lỗi chéo
GV chấm chữa bài. - Yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì. - Chấm từ 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các cặp từ có tiếng đầu r/d/gi, biết phân biệt uôn/ uông * Cách tiến hành: Bài tập 2: Chọn phần a - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Mời 3 HS lên bảng thi làm.
- Nhận xét, chốt lại: Câu a): giặt, rát, dọc
- Hướng dẫn cho HS làm phần b tương tự. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. |
Lắng nghe. - 1HS đọc lại.
- Có 7 câu. - Các chữ đầu câu. - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Viết bảng con
- Viết vào vở. - Từng cặp đổi vở bắt lỗi chéo - Tự chữa lỗi.
- 1 HS đọc - 3 HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập
giặt rát
Ngang - dọc - Nhận xét. |