Giáo án Địa lý lớp 8 bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta

Bùi Thế Hiển
Bùi Thế Hiển 25 Tháng một, 2021

Giáo án môn Địa lý lớp 8

Giáo án Địa lý lớp 8 bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I/ Mục tiêu bài học:

Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:

1. Kiến thức:

  • Trình bày được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa; sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của các miền
  • Nêu được những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam

2. Kĩ năng: Dựa vào bảng số liệu học sinh có thể phân tích, nhận xét chung về khí hậu nước ta trong mùa đông, hạ.

3.Thái độ: Ý thức được thiên tai, bất trắc => chủ động phòng chống.

4. Trọng tâm:

II. Phương pháp giảng dạy:

Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận, trực quan…

III. Chuẩn bị giáo cụ:

  • Bản đồ khí hậu Việt Nam, Bảng số liệu 31.1.
  • Tranh ảnh minh họa các kiểu thời tiết (bão, áp suất, sương muối…)

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

  • Trình bày đặc điểm chung khí hậu nước ta?
  • Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền?

3. Nội dung bài mới:

Đặt vấn đề:

Khác với các vùng nội chí tuyến khác, khí hậu Việt Nam có sự phân hóa theo mùa rất rỏ rệt.

Sự biến đổi theo mùa của khí hậu nước ta có luân phiên chính là do luân phiên hoạt động của gió mùa đông Bắc và gió mùa tây Nam. Chế độ gió đã chi phối sâu sắc diển biến thời tiết, khí hậu trong từng mùa và trên các vùng lãnh thổ Việt Nam như thế nào? Đó chính là những vấn đề mà bài học hôm nay đề cập tới.

Triển khai bài dạy:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1:

Hoạt động nhóm

GV Yêu cầu: Dưạ vào bảng số liệu 31.1.và thông tin trong sách giáo khoa

Thảo luận nhóm => cử đại diện nhóm lên hoàn thành phiếu học tập theo bảng sau (bảng do GV tự soạn trước) -> lớp nhận xét.

Bảng 1: Mùa gió Đông Bắc (Tháng 1)

Miền khí hậu

BB

TB

NB

Trạm tiêu biểu

HN

Huế

TP. HCM

Hướng gió chính

     

Nhiệt độ TB T1

     

Lượng mưa T1

     

Dạng thời tiết thường gặp

     

 

Hoạt động 2:

Hoạt động nhóm

Dưạ vào bảng số liệu 31.1.và thông tin trong sách giáo khoa bổ sung kiến thức vào phiếu học tập sau :

 

Bảng 2: Mùa gió Tây Nam (Tháng 7)

Miền khí hậu

Bắc bộ

Trung bộ

Nam bộ

Trạm tiêu biểu

Hà Nội

Huế

TP. HCM

Hướng gió chính

     

Nhiệt độ TB T7

     

Lượng mưa T7

     

Dạng thời tiết thường gặp

     

 

Kết luận nhận xét khí hậu, thời tiết nước ta.

GV giới thiệu thêm về thời tiết, đặc biệt là bão.

GV. Dựa vào bảng số liệu 32.1 hãy cho biết mùa bão nước ta diễn ra như thế nào? Với điều kiện khí hậu như thế sẽ gây ra những khó khăn thế nào? Chúng ta nghiên cứu tiếp phần 3.

Hoạt động 3.

GV. Nước ta có khí hậu gì? -> sinh vật phát triển như thế nào -> thuận lợi

GV. Bên cạnh những thuận lợi do khí hậu thì thời tiết và khí hậu cũng mang lại cho chúng ta những khó khăn gì? Tại sao?

Thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau

Thuận lợi

Khó khăn

   

 

1. Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau (mùa Đông).

Tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền Bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa Hạ)

- Mùa gió Tây Nam tạo nên mùa hạ nóng ẩm có mua to giông bão diễn ra phổ biến trên cả nước.

- Giữa hai mùa chính nêu trên là những thời kì chuyển tiếp, ngắn và không rõ rệt (xuân, thu).

- Miền khí hậu phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt; mùa hạ nóng và mưa nhiều.

- Miền khí hậu phía nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) có khí hậu cận xích đạo, có một mùa mưa và một mùa khô.

 

 

 

 

 

 

3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại:

- Thuận lợi: cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới); thuận lợi cho các ngành kinh tế khác.

- Khó khăn: thiện tai, hạn hán, lũ lụt, sương muối, giá rét naéng noùng, baõo, möa luõ, saâu beänh phaùt trieån.…

4. Củng cố:

  • Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng mùa ở nước ta?
  • Trong mùa gió Đông Bắc, thời tiết và khí hậu Bắc bộ, Trung bộ, Nam bộ có giống nhau không? Vì sao?

5. Dặn dò:

  • Về nhà học bài cũ và làm bài tập SGK
  • Dựa vào bảng số liệu 31.1, vẽ biểu đồ nhiệt độ mưa và lượng mưa.
  • Ôn lại khái niệm lưu vưc, lưu lượng, chi lưu, phụ lưu, mùa hè, mùa đông. Hình dạng mạng lưới sông, các nhân tố ảnh hưởng đến dòng chảy (kiến thức lớp 6).
  • Chuẩn bị bài: Đặc điểm sông ngòi VN
25 Tháng một, 2021

Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!

Xem thêm