Giáo án Địa lý lớp 8 bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Giáo án môn Địa lý lớp 8
Giáo án Địa lý lớp 8 bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
- Giáo án Địa lý lớp 8 bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- Giáo án Địa lý lớp 8 bài 39: Đặc điểm chung tự nhiên Việt Nam
- Giáo án Địa lý lớp 8 bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Giáo án Địa 8 bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ theo Công văn 5512
I/ Mục tiêu bài học:
Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức:
Qua bài học HS nắm được:
- Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền
- Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày vị trí giới hạn, các đặc điểm tự nhiên của miền.
- Phân tích bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trong miền để thấy rõ sự khác nhau về mùa mưa.
3. Thái độ: Giáo dục hs biết dạng địa hình của miền từ đó có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên hiện có.
4. Trọng tâm:
II. Phương pháp giảng dạy: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận, trực quan…
III. Chuẩn bị giáo cụ:
- Bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ .
- Sách giáo khoa.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ bị giảm sút nghiêm trọng?
3. Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa hai miền địa lí tự nhiên phía bắc và phía nam. Thiên nhiên ở đây có nhiều nét đa dạng và phức tạp. Để tìm hiểu vấn đề đa dạng và phức tạp đó hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài học.
Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung |
Hoạt động 1: Yêu cầu HS quan sát hình 42.1 xác định giới hạn vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền? - Vị trí 160B - 230B - Kéo dài 7 vĩ tuyến
Hoạt động 2: HS quan sát H42.1 thảo luận các vấn đề sau: GV. Miền có các kiểu địa hình gì? phân bố ở đâu? GV. Địa hình nào là chiếm diện tích chủ yếu? Độ cao khoảng bao nhiêu mét? GV. Miền núi ở đây có hướng như thế nào? Kể tên các dãy núi chính. - Nhiều đỉnh núi cao tập trung tại miền như Phan xi păng 3143m cao nhất nước ta. GV. Nếu so với miền Bắc và Đông Bắc thì địa hình miền Tây Bắc có đặc điểm gì nổi bật? GV. Kể tên các sông lớn, nêu hướng chảy và chiều dài của sông. GV chốt ý: Miền có đồi núi chiếm diện tích chủ yếu, nét nổi bật là miền có địa hình núi cao nhất cả nước, có nhiều thung lũng sâu, điạ hình bị cắt xẻ mạnh, các dãy núi xếp so le và có hướng song song với nhau theo hướng Tây Bắc Đông Nam. Hoạt động 3: GV. Thời tiết mùa đông của miền so với miền Bắc và Đông Bắc có gì là khác biệt? GV. Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt về thời tiết mùa Đông của miền so với miền Bắc. (GV cần vẽ các mủi tên hướng gió mùa Đông bắc thổi đến bị chặn lại ở dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ 42.1 để HS dựa vào đây suy nghỉ trả lời . GV. Vào mùa hạ thời tiết của miền có đặc điểm gì? GV cần giải thích cho HS rõ loại gió tây nam biến tính là gió phơn tây nam, GV nói rõ cơ chế hình thành gió này, tính chất và ảnh hưởng của gió đến thời tiết. Dựa vào hình 42.2nhận xét về chế độ mưa của miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ? GV. Giải thích tại sao từ Lai Châu xuống Quảng Bình thời gian mùa mưa chậm dần? GV. Thời gian mưa của miền ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước của sông? (gợi ý HS xem bảng 33.1các sông đông Trường Sơn) HS. Dựa vào bảng 32.1 cho biết thời gian có bão hoạt động trong miền? GV chốt ý: Do tác động của địa hình và hoàn lưu gió mùa khí hậu của miền có mùa Đông ngắn mùa hạ có gió phơn Tây Nam nóng khô, thời gian mưa cùa miền thay đổi chậm dần từ Bắc xuống Nam . Hoạt động 4: Yêu cầu xem lược đồ 42.1 cho biết: GV. Vùng có các khoáng sản nào? phân bố ở đâu? HS. Hãy xác định trên bản đồ vị trí hồ Hoà Bình, nêu giá trị kinh tế của hồ này GV. Miền có các tài nguyên sinh vật nào? Tài nguyên vùng biển ? GV. Những vấn đề gì cần phải giải quyết đểkhai thác và sử dụng có hiệu qủa các nguồn tài nguyên thiên nhiên của miền? |
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ: - Kéo dài trên 7o vĩ tuyến. - Phạm vi từ vùng Tây Bắc đến Thừa Thiên Huế
2. Địa hình cao nhất Việt Nam: - Là miền có địa hình cao, đồ sộ và hiểm trở
- Các dãy núi cao, các sông lớn các cao nguyên đá vôi theo hướng TB – ĐN
- Đồng bằng nhỏ hẹp.
3. Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình: - Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm - Khí hậu lạnh do núi cao, tác động của gió mùa Đông Bắc đã giảm. - Mùa hạ đến sớm có gió nóng Tây Nam - Mùa mưa chuyển dần sang thu và đông. -
4. Tài nguyên phong phú đang được điều tra, khai thác. - Tài nguyên phong phú và đa dạng nhưng khai thác còn chậm.
- Cần bảo vệ các hệ sinh thái rừng, ven biển và hải đảo. |
4. Củng cố:
- Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Vì sao bảo vệ và phát triển rừng là khâu thoen chốt để xây dựng cuộc sống bền vững của nhân dân miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài củ và làm bài tâp số 3 và 4 trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị nội dung bài 43 hôm sau học.
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học.