Giáo án Văn 9: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp) theo Công văn 5512

Admin
Admin 02 Tháng hai, 2021

Giáo án Văn 9 Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)

Giáo án Văn 9: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp) theo Công văn 5512 được TimDapAnsưu tầm và đăng tải được biên soạn chi tiết nhằm giúp các em nắm chắc được 2 điều kiện giúp cho việc sử dụng hàm ý: thứ nhất là người viết có ý thức và biết cách đưa hàm ý vào câu viết, thứ 2 là người đọc, nghe có năng lực đoán giải hàm ý. Mời các em cùng tham khảo bài giáo án mẫu: Nghĩa tường minh và hàm ý phần 2 của chúng tôi.

Ngoài ra, Tìm Đáp Án đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Tuần 26: Bài 25- Tiết 128 - Tiếng Việt

NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (Tiếp)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/Kiến thức:

- Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe.

2. Phẩm chất:

- Chăm học, vận dụng hàm ý trong nói và viết.

- Yêu ngôn ngữ tiếng Việt giàu tầng nghĩa trong cách diễn đạt. Và thận trọng trong sử dụng hàm ý.

3. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực làm việc nhóm, năng lực tự quản bản thân

- Năng lực chuyên biệt:

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: đọc hiểu Ngữ liệu để xác định hàm ý và tường minh, nhận diện điều kiện cần để sử dụng hàm ý. Có năng lực giải đoán hàm ý

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch dạy học

- Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của thầy và trò

ND (ghi bảng)

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút)

1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

2. Phương thức hoạt động: Cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS.

4. Phương án kiểm tra đánh giá: HS đánh giá, GV đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

GV giao nhiệm vụ

GV đưa ra tình huống: Một HS đi học muộn 15 xin vào lớp.

GV hỏi bây giờ là mấy giờ rồi?

? Tìm hàn ý cảu câu nói của GV?

Dự kiến: - Sao đi học muộn thế.

- Rút kinh nghiệm lần sau đừng đi học muộn nhé....

? Khi sử dụng hàm ý cần chú ý đến điều gì?

Dự kiến: HS có thể trả lời được, có thể không

Gv gợi ý đi vào bài

- Người nói đưa hàm ý vào trong câu.

- Người nghe có năng lực giải đoán hàm ý

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HĐ1: Điều kiện sử dụng hàm ý (15 phút)

1. Mục tiêu: HS hiểu được khi sử dụng hàm ý phải có diều kiện gì.

2. Phương thức thực hiện: phát vấn, nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, hoạt động nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh.

4. Phương án kiểm tra đánh giá: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá

5. Tổ chức thực hiện.

GV nêu nhiệm vụ. Yêu cầu cả lớp tập trung

- GV treo bảng phụ ghi ví dụ - SGK 90.

- Gọi HS đọc ví dụ.

? Đoạn văn trích từ văn bản nào? Của ai

? Hai câu văn in đậm là lời nói của ai đối với ai?

Thảo luận nhóm

? Nêu hàm ý của từng câu?

? Vì sao chị Dậu không nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý ?

? Trong hai câu nói đó, hàm ý của câu nào rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy?

? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ?

HS nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.

Dự kiến:

a. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa.

=> Hàm ý: Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa.

- Đây là điều đau lòng (chị Dậu tránh nói thẳng ra).

b. Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.

=> Hàm ý: Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.

- Hàm ý này rõ hơn.

-> Tí đã hiểu ý mẹ (Sự “giẫy nảy” và câu nói trong tiếng khóc).

- HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.

GV khái quát,c hốt kiến thức.

? Qua ví dụ, em thấy để sử dụng hàm ý, cần có điều kiện nào?

-Chị Dậu cố ý đưa hàm ý vào trong câu

- Cái Tí có năng lực giải đoán hàm ý

- Gọi HS đọc ghi nhớ - SGK 91.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP: (20 phút)

1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về hàm ý để làm bài

2. Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày

3. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, nhóm bàn

4. Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS

5. Cách tiến hành:

*. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: từng bài tập

*. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- GV định hướng

- Bài tập 1: cá nhân, là 2 ý, 1 ý giao về nhà.

- Bài tập 2: cá nhân.

- Bài tập 3: cặp đôi.

- Bài tập 4, 5 Nhóm bàn.

Dự kiến:

I. Điều kiện sử dụng hàm ý

1. Ví dụ

2. Nhận xét

a. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa.

=> Hàm ý: Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa.

- Đây là điều đau lòng (chị Dậu tránh nói thẳng ra).

b. Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.

=> Hàm ý: Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.

- Hàm ý này rõ hơn.

-> Tí đã hiểu ý mẹ (Sự “giẫy nảy” và câu nói trong tiếng khóc).

3. Ghi nhớ

II. Luyện tập

Bài tập 1

a. Người nói: Anh thanh niên.

- Người nghe: Ông hoạ sĩ và cô gái.

- Hàm ý: Mời cô, mời bác vào uống nước.

- Hai người nghe đã hiểu hàm ý (Ông theo liền anh thanh niên vào trong nhà… ngồi xuống ghế).

b. Người nói: Anh Tấn.

- Người nghe: Chị hàng đậu (ngày trước).

-> Hàm ý: Chúng tôi không thể cho được.

- Người nghe hiểu hàm ý (Câu nói cuối cùng: Thật là càng giàu có càng… càng giàu có).

c. Người nói: Thuý Kiều.

- Người nghe: Hoạn Thư.

-> Hàm ý ở câu 1: mát mẻ, giễu cợt: quyền quý như tiểu thư cũng có lúc phải đến trước “Hoa nô” này ư?

-> Hàm ý ở câu 2: Hãy chuẩn bị sự báo oán thích đáng.

- Hoạn Thư đã hiểu hàm ý (hồn lạc phách siêu, khấu đầu… kêu ca).

Giáo án vẫn còn dài mời quý thầy cô tải về để tham khảo trọn nội dung

Bài tiếp theo: Giáo án Văn 9: Trả bài viết bài tập làm văn số 6 theo Công văn 5512

Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử Tìm Đáp Án


Nếu bạn không thấy nội dung bài viết được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!