Giáo án Khoa học 5 bài 34: Ôn tập và kiểm tra học kì I (Tiếp theo)
Giáo án Khoa học 5 bài 34
Giáo án Khoa học 5 bài 34: Ôn tập và kiểm tra học kì I (Tiếp theo) được Tìm Đáp Án sưu tầm và tuyển chọn từ thư viện giáo án điện tử lớp 5, giúp cho việc soạn giáo án Khoa học 5 của các thầy cô giáo trở nên đơn giản hơn. Chúc quý thầy cô giáo giảng dạy tốt.
BÀI 34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Yêu cầu
Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 68. Phiếu học tập
III. Các hoạt động
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|||||||||||||||||||
* Hoạt động 1: Quan sát tranh - GV treo một số tranh yêu cầu HS quan sát các và xác định tên sản phẩm trong từng hình sau đó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó. * Hoạt động 2: Thực hành. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và nêu tính chất, công dụng của các loại vật liệu: Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh. Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo. Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su. - GV nhận xét, chốt lại nội dung chính: |
- Nhiều HS nêu tên - Lớp nhận xét, bổ sung
- Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung. |
|||||||||||||||||||
TT |
Vật liệu |
Đặc điểm/tính chất |
Công dụng |
|||||||||||||||||
1 |
Tre |
- Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống. - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng |
- Làm nhà, nông cụ, đồ dùng.., trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ |
|||||||||||||||||
2 |
Sắt
Hợp kim của sắt (gang, thép) |
- Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, có tính dẽo, dễ uốn, dễ kéo sợi, dễ rèn - Gang là hợp kim của sắt, có tính cứng, giòn, không thể uốn hay kéo sợi - Thép là hợp kim của sắt co tính cứng, bền, dẻo |
- Sắt dùng để tạo ra hợp kim của sắt là gang, thép -Gang dùng làm các vật dụng như: nồi, xoang, chảo… - Thép dùng làm: đường ray tàu hỏa, xây dựng nhà, cầu, làm dao, kéo, dây thép, các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít |
|||||||||||||||||
3 |
Đồng
Hợp kim của đồng |
- Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn - Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng |
- Đồng dùng làm đồ điện, dây điện, các bộ phận ô tô, tàu biển - Hợp kim của đồng dùng làm các đồ dùng như: nồi, mâm, nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng, hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng |
|||||||||||||||||
4 |
Nhôm
Hợp kim của nhôm |
- Nhôm là kim loại màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm - Hợp kim của nhôm với đồng, kẽm có tính chất bền vững, rắn chắc hơn nhôm |
- Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông (tàu hỏa, tàu thủy, ôtô, máy bay..) |
|||||||||||||||||
5 |
Đá vôi |
- Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của axít thì đá vôi sủi bọt |
- Dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết |
|||||||||||||||||
6 |
Gạch, ngói |
- Gạch, ngói…được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao. - Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ |
- Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà - Ngói dùng để lợp mái nhà |
|||||||||||||||||
7 |
Xi măng |
- Làm từ đất sét, đá vôi..có màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan trong nước, khi bị trộn với một ít nước trở nên dẻo, rất mau khô, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá |
Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng được sử dụng trong xây dựng như: cầu, đường, nhà cao tầng, công trình thủy điện |
|||||||||||||||||
8 |
Thủy tinh |
- Làm từ cát trắng và một số chất khác -Thủy tinh trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thủy tinh không cháy, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn |
Được dùng để làm các đồ dùng như: chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, đồ dùng y tế, kính đeo mắt, kính xây dựng, kính máy ảnh, ống nhòm.. |
|||||||||||||||||
9 |
Cao su |
- Cao su có tính đàn hồi tốt, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác |
- Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. |
|||||||||||||||||
10 |
Chất dẻo |
Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ. Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao |
Sản phẩm bằng chất dẻo dùng thay thế cho sản phẩm bằng gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại (như chén, đĩa, chai, lọ, đồ chơi, bàn, ghế, túi đựng hàng, giày dép) |
|||||||||||||||||
11 |
Tơ sợi |
+ Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. + Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. + Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu |
- Tơ sợi là nguyên liệu cho ngành dệt may và một số ngành công nghiệp khác
- Sợi ni lông còn được sử dung trong ngành y tế, làm bàn chải, đai lưng, một số chi tiết máy… |
* Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Sự chuyển thể của chất”
- Nhận xét tiết học.