Giáo án Địa 8 bài 6: Thực hành phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu Á theo Công văn 5512
Bài 6: Thực hành phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu Á theo Công văn 5512
Giáo án Địa 8 bài 6: Thực hành phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu Á theo Công văn 5512 được TimDapAnsưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 8 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
- Kế hoạch bài dạy theo mẫu công văn 5512
- Kế hoạch giảng dạy môn Địa lý 8 theo công văn 5512
- Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn 8 theo công văn 5512
- Tổng hợp giáo án Địa 8 theo Công văn 5512
Trường:................... Tổ:............................ Ngày: ........................ |
Họ và tên giáo viên:
……………………............................. |
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt:
- Đặc điểm về tình hình dân số và thành phố lớn của Châu Á
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị của Châu Á, tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ Lược đồ mật đồ dân số và các thành phố lớn châu Á xác định nhận biết vị trí các quốc gia các thành phố lớn ở châu Á.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ đô thị Việt Nam.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Biết được đặc điểm dân số, sự phân bố dân cư và giải thích sự phân bố dân cư theo các điều kiện tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Bản đồ các nước thế giới.
- Lược đồ mật đồ dân số và các thành phố lớn châu Á
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Nhằm định hướng cho các em các nội dung thực hành sắp được học trong bài.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
b) Nội dung:
HS quan sát lược đồ 6.1, đọc bảng số liệu SGK và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
HS dựa vào bảng chú giải của lược đồ để xác định các khu vực có mật độ dân số cao. Các thành phố lớn.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ. GV cho HS xem Lược đồ H6.1: Nhận biết khu vực có MDDS từ thấp đến cao. Đọc tên các TP lớn của châu Á. Sự phân bố các TP lớn và giải thích.
Bước 2: HS quan sát lược đồ và suy nghĩ cách trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả (1 HS trả lời, HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài: Qua tìm hiểu về đặc điểm dân cư và xã hội của châu Á ở bài học trước, tiết học hôm nay chúng ta sẽ rèn luyện kĩ năng thực hành qua 2 nội dung thực hành ở SGK.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Phân bố dân cư châu Á ( 20 phút)
a) Mục đích:
Xác định được sự phân bố dân cư Châu Á. Giải thích nguyên nhân.
b) Nội dung:
- HS dựa vào Lược đồ mật đồ dân số và các thành phố lớn châu Á để xác định các khu vực có mật độ dân số khác nhau.
- HS dựa vào Bản đồ tự nhiên châu Á để giải thích nguyên nhân và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm.
* Nội dung chính: Bảng thông tin sản phẩm
c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập.
MĐDS |
Nơi phân bố |
Diện tích |
Đặc điểm tự nhiên |
Dưới 1 người/km2 |
Bắc LB Nga, Tây Trung Quốc, Arập Xê út, Ap-ga-nit xtan, Pa-ki-xtan |
Lớn nhất |
- Khí hậu khắc nghiệt. - Địa hình cao đồ sộ. - Mạng lưới sông ngòi thưa. |
Từ 1-50 người/km2 |
Nam Liên Bang Nga, Bán Đảo Trung Ấn, ĐNÁ, Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I ran |
Khá lớn |
- Khí hậu ôn đới lục địa khô, nhiệt đới khô. - Địa hình: Núi và cao nguyên cao. - Mạng lưới sông ngòi thưa. |
Từ 50-100 người/km2 |
Ven Địa Trung Hải,trung tâm Ấn Độ, 1 số Đảo In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc |
nhỏ |
- Khí hậu ôn hoà có mưa. - Địa hình đồi núi thấp. - Lưu vực sông lớn. |
Trên 100 người/km2 |
Ven biển Nhật Bản, Ấn Độ, Việt Nam, Đông Trung Quốc,Nam Thái Lan, 1 số đảo In-đô-nê-xi-a |
Rất nhỏ |
- Khí hậu gió mùa. - Địa hình: đồng bằng châu thổ. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. |
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài thực hành.
- Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao.
- GV yêu cầu HS làm việc với bản đồ.
+ Đọc kí hiệu mật độ dân số.
+ Sử dụng kí hiệu nhận biết sự phân bố dân cư.
+ Nhận xét dạng mật độ dân cư nào chiếm diện tích lớn nhất và nhỏ nhất.
- MĐ DS trung bình có mấy dạng.
- Xác định nơi phân bố chính trên bản đồ H6.1
- Loại mật độ nào chiếm diện tích lớn, khá lớn, nhỏ, rất nhỏ.
- Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không đều.
Giáo án vẫn còn dài mời quý thầy cô tải về để tham khảo trọn nội dung
Bài tiếp theo: Giáo án Địa 8 bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á theo Công văn 5512
Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử Tìm Đáp Án