Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh giữa kì 2 lớp 3

Tài liệu Lý thuyết tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 2 dưới đây nằm trong bộ đề thi giữa kì 2 tiếng Anh lớp 3 năm 2020 - 2021 do Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp Từ mới - Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Unit 11 - 15 SGK tiếng Anh 3 mới giúp các em ghi nhớ lý thuyết tiếng Anh trọng tâm giữa kì 2 lớp 3 hiệu quả.

A. Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 11, 12, 13, 14, 15

1. Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 11: This is my family

Từ mới tiếng Anh Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa tiếng Việt
1. family (n) /ˈfæməli/ Gia đình
2. father (n) /ˈfɑːðər/ Bố
3. mother (n) / mʌðər / Mẹ
4. grandmother (n) / ˈɡrænmʌðər/
5. grandfather (n) / ˈɡrænfɑːðər / Ông
6. brother (n) / ˈbrʌðər / Anh/ em trai
7. sister (n) / ˈsɪstər / Chị/ em gái
8. photo (n) / ˈfoʊtoʊ / Bức ảnh
9. man (n) / mæn / Người đàn ông
10. woman (n) / ˈwʊmən / Người phụ nữ
11. little brother (n) / ˈlɪtl ˈbrʌðər / Em trai
12. little sister (n) / ˈlɪtl ˈsɪstər / Em gái
13. older brother (n) / oʊld ˈbrʌðər / Anh trai
14. older sister (n) / oʊld ˈsɪstər / Chị gái
15. parents (n) / ˈperənt / Bố mẹ
16. grandparents (n) / ˈɡrænperənt / Ông bà
17. aunt (n) / ænt / Cô/ thím/ dì
18. uncle (n) /ˈʌŋkl / Chú/ bác/ Cậu
19. child (n) / tʃaɪld / Con (của bố mẹ)
20. children (n) / ˈtʃɪldrən / Những đứa con (của bố mẹ)
21. grandchild (n) / ˈɡræntʃaɪld / Cháu (của ông bà)
22. grandchildren (n) / ˈɡrænˈtʃɪldrən/ Những đứa cháu (của ông bà)
23. niece (n) /niːs/ Cháu gái (của cô, thím, dì, chú, bác)
24. nephew (n) /ˈnevjuː/ Cháu trai (của cô, thím, dì, chú, bác)
25. son (n) /sʌn/ con trai (của bố mẹ)
26. daughter (n) /ˈdɔːtə(r)/ con gái (của bố mẹ)
27. relatives (n) /ˈrelətɪv/ họ hàng, thân thích
28. cousin (n) /ˈkʌzn/ anh, chị, em họ

2. Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 12 This is my house

Từ mới Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa
1. living room (n) /ˈlɪvɪŋ rʊm/ Phòng khách
2. kitchen (n) /ˈkɪtʃɪn/ Nhà bếp
3. bathroom (n) /ˈbɑːθrʊm/ Phòng tắm
4. bedroom (n) /ˈbedrʊm/ Phòng ngủ
5. dining room (n) /ˈdaɪnɪŋ ruːm/ Phòng ăn
6. garden (n) /ˈɡɑːrdn/ Vườn
7. pond (n) /pɑːnd/ Ao
8. yard (n) /jɑːrd/ Sân
9. tree (n) /triː/ Cây
10. gate (n) /ɡeɪt/ Cửa
11. fence (n) /fens/ Hàng rào gỗ
12. hedge (n) /hedʒ/ Hàng rào cây cối
13. over there (pre.) / ˈoʊvər ðer/ ở phía đó, ở đằng kia
14. in (pre.) /ɪn/ Bên trong
15. around (pre.) /əˈraʊnd/ Xung quanh
16. large (adj) /lɑːrdʒ/ Rộng
17. cozy (adj) /ˈkoʊzi/ Ấm cúng
18. clean (adj) /kliːn/ Sạch
19. hall (n) /hɔːl/ Đồi
20. floor (n) /flɔːr/ Tầng

3. Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Where's my book?

Từ mới Phiên âm Định nghĩa
poster /ˈpəʊstə(r)/ tấm áp phích
bed /bed/ giường
chair /tʃeə(r)/ ghế tựa
picture /ˈpɪktʃə(r)/ bức họa
coat /kəʊt/ áo khoác
ball /bɔːl/ quả bóng
map /mæp/ tấm bản đồ
thing /θɪŋ/ đồ đạc
room /ruːm/ phòng
table /ˈteɪbl/ cái bàn (tròn)
wall /wɔːl/ bức tường
near /nɪə(r)/ gần
under /ˈʌndə(r)/ bên dưới (2 vật sát nhau)
behind /bɪˈhaɪnd/ phía sau
on /ɒn/ trên (2 vật sát nhau)
above /əˈbʌv/ trên (2 vật cách nhau 1 khoảng)
in front of /ɪn frʌnt əv/ phía trước
below /bɪˈləʊ/ dưới (2 vật cách nhau 1 khoảng)

4. Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 14 Are there any posters in the room?

Từ mới Phiên âm Định nghĩa
map /mæp/ bản đồ
sofa /ˈsəʊfə/ ghế sô pha
wardrobe /ˈwɔːdrəʊb/ tủ quần áo
fan /fæn/ quạt
cupboard /ˈkʌbəd/ tủ chén
door /dɔː(r)/ cửa ra vào
mirror /ˈmɪrə(r)/ gương
window /ˈwɪndəʊ/ cửa sổ
cup /kʌp/ chén
TV /tiː ˈviː/ ti vi
flower vase /ˈflaʊə(r) vɑːz/ lọ hoa
houseplant /ˈhaʊsplɑːnt/ cây cảnh trong nhà
dressing table /ˈdresɪŋ ˈteɪbl/ bàn trang điểm
coffee table /ˈkɒfi ˈteɪbl/ bàn trà/ bàn uống nước
bookshelf /ˈbʊkʃelf/ giá sách
bookcase /ˈbʊkkeɪs/ kệ sách
carpet /ˈkɑːpɪt/ thảm trải sàn
lamp /læmp/ đèn bàn
clock /klɒk/ đồng hồ treo tường
count /kaʊnt/ đếm
how many /haʊˈmeni/ bao nhiêu

5. Từ vựng tiếng Anh lớp 3 Unit 15 Do you have any toys?

English Pronunciation Vietnamese
1. toy /tɔɪ/ đồ chơi
2. doll /dɒl/ búp bê
3. teddy bear /ˈtedi beə(r)/ gấu bông
4. car /kɑː(r)/ ô tô
5. robot /ˈrəʊbɒt/ rô bốt
6. puzzle /ˈpʌzl/ trò xếp hình
7. yo yo /jəʊjəʊ/ cái yo yo
8. ship /ʃɪp/ con tàu
9. plane /pleɪn/ máy bay
10. kite /kaɪt/ con diều
11. drum /drʌm/ cái trống
12. boat /bəʊt/ con thuyền
13. have /hæv/
14. a lot of /ə lɒt əv/ Nhiều

B. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 11, 12, 13, 14, 15

1. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 11 This is my family

1. Hỏi về thành viên trong gia đình có quan hệ gì với bạn

Cấu trúc hỏi:

(?) Who is that?

Cách trả lời:

(+) He is my + ...

(+) She is my + ....

Example

Who is that? (Đó là ai?)

- He is my father. (Ông ấy là bố tôi.)

- She is my little sister. (Cô ấy là em gái tôi.)

2. Hỏi tuổi của thành viên trong gia đình.

Cấu trúc hỏi:

(?) How old is your + family member?

Cách trả lời:

(+) He is + ... + years old.

(+) She is + ... + years old.

Example

- How old is your father? (Bố bạn bao nhiêu tuổi?)

He is 40 years old. (Ông ấy 40 tuổi.)

- How old is your mother? (Mẹ bạn bao nhiêu tuổi?)

She is 38 years old. (Bà ấy 38 tuổi.)

2. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 12 This is my house

1. Mô tả có một cái gì đó (ở đâu).

Ta sử dụng cấu trúc:

(+) There is a + name of the thing.

Example

- There is a garden. (Có một khu vườn.)

Example

- There is a garden in front of the house. (Có một khu vườn ở trước nhà.)

2. Để nói về tính chất của cái gì.

Ta sử dụng cấu trúc:

(+) It is + adj.

Example

- It is big. (Nó to.)

3. Hỏi và trả lời xem có cái gì đó không.

Câu hỏi:

(?) Is there a + thing?

Trả lời

(+) Yes, there is.

(-) No, there is not.

Example

- Is there a living room? (Có một phòng khách phải không?)

- Yes, there is. (Có)

Câu hỏi

(?) Is there a + thing + adv of place?

Trả lời

(+) Yes, there is.

(-) No, there is not.

Example

- Is there a book in the bag? (Có một cuốn sách trong cặp phải không?)

- No, there is not. (Không có đâu.)

3. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Where's my book?

1. Phân biệt khi dùng “here” và “there"

Ta dùng "here" chỉ nơi người nói hoặc người viết ở gần sát bên còn "there" chỉ nơi khác hoặc ở xa người nói hoặc người viết.

+ Những giới từ nơi chốn thường được sử dụng cho mẫu câu trên là: in (trong), at (ở, tại), on (trên), above (ở phía trên), under (dưới), behind (đằng sau), beside (bên cạnh),...

Ex: Where is the ball? Quả bóng ở đâu?

It's on the table. Nó ở trên bàn. Ở cấu trúc hỏi phía trên, các em có thể thay “the” bằng tính từ sở hữu (my, your, her, his,...) để hỏi về cái gì thuộc của ai đó ở đâu như sau:

Where’s + tính từ sở hừu + danh từ số ít?

....của ai đó ở đâu?

Ex: Where is my book? Quyển sách của tôi ở đâu? It's on the bed. Nó ở trên giường.

2. Chúng ta muốn hỏi nhiều đồ vật ở vị trí nào (ở đâu)

Ta thường dùng cấu trúc sau:

Where are the + danh từ số nhiều?

...ở đâu?

Danh từ số nhiều là danh từ chỉ hai người (nhiều người) hay hai vật (nhiều vật) trở lên.

- Và để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta sử dụng mẫu câu sau:

They’re... + pre (giới từ) + ...

Chúng ở....

They’re là dạng viết tắt của They are.

Ex: Where are the chairs? Những chiếc ghế ở đâu?

They are near the table. Chúng ở cạnh (kế bên) bàn. ở cấu trúc hỏi phía trên, các em có thể thay “the” bằng tính từ sở hữu (my, your, her, his,...) để hỏi về cái gì thuộc của ai đó ở đâu như sau:

Where are + tính từ sở hữu + danh từ số nhiều?

Những cái gì của ai đó ở đâu?

Ex: Where are my books? Những quyển sách của tôi ở đâu?

They are on the table. Chúng ở trên cái bàn.

3. Đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều

a) Danh từ số nhiều = danh từ số ít + s

Ex: room —> rooms những cái phòng chair —> chairs những cái ghế

b) danh từ số nhiều = danh từ số ít + es

Đối với các danh từ tận cùng bằng s, ch, sh, ss, z và một số hiếm danh từ tận cùng bằng o.

Ex: bus —> buses những chiếc xe buýt

watch —> watches những chiếc đồng hồ đeo tay.

4. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 14 Are there any posters in the room?

I. Cấu trúc There are trong tiếng Anh

1. Khi muốn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của nhiều vật một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:

There are + danh từ số nhiều.

(Có nhiều...)

There are + danh từ số nhiều + nơi chốn.

(Có nhiều...)

There aren’t + any + danh từ số nhiều.

(Không có...)

There aren’t + any + danh từ số nhiều + nơi chốn.

(Không có...)

aren’t là viết tắt của are not

Ex: There are two chairs.

Có hai cái ghế.

There are two chairs in the room.

Có hai cái ghế trong phòng.

There aren't any chairs.

Không có ghế nào cả.

There aren't any chairs in the room.

Không có ghế nào trong phòng cả.

2. Khi muốn hỏi về sự tồn tại của nhiều vật một ở nơi nào đó ta thường dùng cấu trúc:

Are there + any + danh từ số nhiều + nơi chốn?

(Có nhiều (những)... phải không?)

Để trả lời cho câu hỏi này ta có hai cách trả lời sau:

- Nếu câu trả lời cùng ý với câu hỏi thì:

Yes, there are.

Vâng, đúng rồi.

- Còn nếu câu trả lời không cùng ý với câu hỏi thì:

No, there aren’t.

Không, không phải.

Ex: Are there any books on the bookcase?

Có nhiều cuốn sách trên tủ sách phải không?

Yes, there is./ No, there isn't.

Vâng, đúng rồi./ Không, không phải.

II. Cấu trúc Hỏi số lượng trong tiếng Anh

1. Hỏi và đáp về số lượng đồ vật ở xa

Khi muốn hỏi về số lượng vật ở xa chúng ta (ở đó), chúng ta có thể dùng cấu trúc sau:

Hỏi:

How many + danh từ số nhiều + are there?

Có bao nhiêu... ở đó?

Đáp: ___________________________

There are + số lượng vật (đồ vật).

Có.

Ex: How many desks are there?

Có bao nhiêu cái bàn ở đó?

There are twenty. Có 20 cái bàn.

How many pencils are there?

Có bao nhiêu bút chì ở đó?

There are eighteen. Có 18 cây bút chì.

2. Hỏi và đáp về số lượng đồ vật ở tại 1 nơi cố định

Khi muốn hỏi về số lượng vật ở xa chúng ta (ở đó), nó ở chỗ nào đó (nơi chứa đồ vật), chúng ta có thể dùng cấu trúc sau:

Hỏi: ________________

How many + danh từ số nhiều + are there + nơi chứa đồ vật?

Có bao nhiêu...?

Đáp:

There are + số lượng vật (đồ vật).

Có.

Ex: How many desks are there in the classroom? Có bao nhiêu cái bàn trong lớp học?

There are twenty. Có 20 cái bàn.

How many pencils are there in the box?

Có bao nhiêu bút chì trong hộp?

There are eighteen. Có 18 cây bút chì.

5. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 Unit 15 Do you have any toys?

1. Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là "có",

a) Cách thành lập

Thể

Chủ ngữ (S)

Động từ (V)

Ví dụ

Khẳng

định

He/ She/ lt/danh từ số ít

has

He has a new pen.

I/ You/ We/ They/ danh từ sổ nhiều

have

I have a new pen.

Phủ

định

He/ She/ lt/ danh từ số ít

doesn’t have

He doesn’t have a new pen.

l/ You/ We/ They/ danh từ số nhiều

don’t have

I don’t have a new pen.

Nghi

vấn

(1) Does + he/ she/ it/ danh từ số ít + have?

Yes, he/ she/ it/ danh từ số ít + does.

No, he/ she/ it/ danh từ số ít + doesn't.

(2) Do + l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + have ..?

Yes, l/you/we/they/danh từ số nhiều + do.

Does he have a car? Yes, he does./ No, he doesn't.

Do you have a car? Yes, I do./ No, I don't.

No, l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + don't.

(1) Wh_ + does + ...?

He/ She/ It/ Danh từ số ít + have

What colour of eyes does he have?

He has black eyes.

(2) Wh_ + do + she have?

He/ She/ lt/ Danh từ số ít + has...

What sort of hair does

I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + have ...

She has yellow hair.

b) Cách dùng

Have là một động từ thú vị bởi vì nó được dùng với nhiều chức năng và ý nghĩa khác nhau. Có khi nó dùng như một động từ chính trong câu, có khi nó lại được dùng làm trợ động từ. Vì vậy chúng ta nên chú ý động từ này để khỏi nhầm lẫn.

1) have làm chức năng là động từ chính trong câu.

- Have (has) được dùng là động từ chính trong câu, nếu câu ở dạng khẳng định thì động từ "have" mang nghĩa là "có".

Ex: I have a car. Tôi có một chiếc xe hơi.

- Còn nếu câu ở dạng phủ định hoặc là nghi vấn thì ta phải mượn trợ động từ "does/ doesn't" nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít (he/ she/ it/ danh từ số ít), nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều (l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều) thì ta phải mượn trợ động từ "do/ don't".

Ex: Do you have a pen?

Bạn có một cây bút máy phải không?

Does she have a pen?

Cô ấy có một cây bút máy phải không?

I don't have a car. Tôi không có xe hơi.

He doesn't have a car. Cậu ấy không có xe hơi.

2) have làm chức năng là trợ động từ trong câu.

Have giữ chức năng là trợ động từ trong câu, nó không có nghĩa gì cả mà chỉ trợ giúp cho động từ chính trong câu mà thôi.

Ex: I have seen that film. (Tôi đã xem bộ phim đó rồi).

Have trong trường hợp này thực sự không có chức năng ngữ nghĩa gì mà chỉ trợ giúp cho động từ chính "see - xem".

Do đó chúng ta cân lưu ý HAVE có thể là một động từ chính I và có thể là trợ động từ. Nếu là động từ chính, chúng ta cần một trợ động từ đi cùng với nó như trợ động từ DO (DON'T)/ DOES (DOESN'T) khi dùng ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. Khi HAVE là Trợ động từ thì nó sẽ hỗ trợ các động từ chính khác trong câu.

2. Để hỏi bạn có loại đồ chơi nào, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:

Do you have + a + từ chỉ đồ chơi?

Bạn có..?_____________________

Để trả lời câu hỏi trên, có thể đáp:

1) Nếu bạn có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:

Yes, I do.

Vâng, tôi có.

2) Còn nếu bạn không có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:

No, I don’t.

Không, tôi không có.

Ex: Do you have a robot?

Bọn có người máy phải không?

Yes, I do./ No, I don't.

Vâng, tôi có./ Không, tôi không có.

Để hỏi cô ấy, cậu ấy (chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít) có loại đồ chơi nào, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:

Does she/ he have + a + từ chỉ đồ chơi?

Cô ấy/ cậu ấy có...?

Để trả lời câu hỏi trên, các em có thể đáp:

1) Nếu cô ấy, cậu ấy có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:

Yes, she/ he does.

Vâng, cô ấy/ cậu ấy có

2) Còn nếu cô ấy, cậu ấy không có loại đồ chơi đang được hỏi thì trả lời:

No, she/ he doesn’t.

Không, cô ấy/ cậu ấy không có.

Ex: Does she have a teddy bear?

Cô ấy có con gấu bông phải không?

Yes, she does./ No, she doesn't.

Vâng, cô ấy có./ Không, cô ấy không có.

Trên đây là Từ vựng - Ngữ pháp Unit 11 - 15 tiếng Anh lớp 3. Ngoài ra, Tìm Đáp Án đã cập nhật rất nhiều tài liệu ôn tập lớp 3 các môn học khác nhau như: Giải bài tập Tiếng Anh 3 cả năm, Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 3 online, Đề thi học kì 2 lớp 3, Đề thi học kì 1 lớp 3, ... Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!