Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2021
Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật lý là đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý hữu ích dành cho các bạn học sinh tham khảo, tự ôn thi tốt nghiệp môn Vật lý, luyện thi đại học môn Vật lý. Tài liệu này tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo từng chuyên đề, giúp các bạn dễ dàng tự ôn tập. Mời các bạn cùng tham khảo.
- Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý - Số 1
- Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý - Số 2
- Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý - Số 3
- Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý - Số 4
- Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý - Số 5
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Bài 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. LÍ THUYẾT
Câu 1: Đối với dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất mà sau đó trạng thái dao động của vật được lặp lại như cũ được gọi là
A. tần số dao động.
B. chu kì dao động.
C. chu kì riêng của dao động.
D. tần số riêng của dao động.
Câu 2: Chọn kết luận đúng khi nói về dao động điều hào của con lắc lò xo:
A. Vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian.
B. Gia tốc tỉ lệ thuận với thời gian.
C. Quỹ đạo là một đoạn thẳng.
D. Quỹ đạo là một đường hình sin.
Câu 3: Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn:
A. tỉ lệ với bình phương biên độ.
B. không đổi nhưng hướng thay đổi.
C. và hướng không đổi.
D. tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
Câu 4: Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hòa:
A. Vận tốc luôn trễ pha/2 so với gia tốc.
B. Gia tốc sớm pha so với li độ.
C. Vận tốc và gia tốc luôn ngược pha nhau.
D. Vận tốc luôn sớm pha/2 so với li độ.
Câu 5: Chọn câu sai khi nói về chất điểm dao động điều hòa:
A. Khi chất điểm chuyển động về vị trí cân bằng thì chuyển động nhanh dần đều
B. Khi qua vị trí cân bằng, vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại
C. Khi vật ở vị trí biên, li độ của chất điểm có giá trị cực đại
D. Khi qua vị trí cân bằng, gia tốc của chất điểm bằng không
Câu 6: Trong dao động điều hòa, những đại lượng nào dưới đây dao động cùng tần số với li độ?
A. Vận tốc, gia tốc và lực.
B. Vận tốc, động năng và thế năng.
C. Động năng, thế năng và lực.
D. Vận tốc, gia tốc và động năng.
Câu 7: Trong dao động điều hòa thì:
A. Qua vị trí cân bằng vận tốc luôn lớn nhất
B. Vận tốc trung bình trong một chu kỳ bằng không
C. Gia tốc có độ lớn cực đại tại một vị trí khi vật có li độ nhỏ nhất
D. Tốc độ cực đại gấp 2 lần tốc độ trung bình trong một chu kỳ
Câu 8. Dao động cơ học đổi chiều khi
A. Hợp lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.
B. Hợp lực tác dụng bằng không.
C. Hợp lực tác dụng có độ lớn cực đại.
D. Hợp lực tác dụng đổi chiều.
Câu 9: Khi một chất điểm dao động điều hòa, lực tổng hợp tác dụng lên vật theo phương dao động có
A. chiều luôn hướng về vị trí cân bằng và độ lớn tỉ lệ với khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng.
B. chiều luôn ngược chiều chuyển động của vật khi vật chuyển động từ biên về vị trí cân bằng.
C. độ lớn cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng và độ lớn cực tiểu khi vật dừng lại ở hai biên.
D. chiều luôn cùng chiều chuyển động của vật khi vật chuyển động từ vị trí cân bằng ra biên.
Câu 10: Trong chuyển động dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?
A. lực; vận tốc; năng lượng toàn phần.
B. biên độ; tần số góc; gia tốc.
C. động năng; tần số; lực.
D. biên độ; tần số góc; năng lượng toàn phần.
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Toán năm 2016
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia năm 2016 môn Hóa học
Câu 11: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.
B. Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi.
C. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình sin.
D. Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động.
II. BÀI TẬP
Dạng 1.Phương trình dao động điều hòa
Câu 12: Một Con lắc lò xo dao động với phương trình x = 6cos(20t) cm. Xác định chu kỳ, tần số dao động chất điểm.
A. f = 10Hz; T = 0,1s . B. f = 1Hz; T = 1s. C. f = 100Hz; T = 0,01s. D. f = 5Hz; T = 0,2s
Câu 13: Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x = 3cos(2πt - π/3), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Gốc thời gian đã được chọn lúc vật có trạng thái chuyển động như thế nào?
A. Đi qua Vị trí có li độ x = - 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox
B. Đi qua vị trí có li độ x = 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều âm của trục Ox
C. Đi qua vị trí có li độ x = 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox
D. Đi qua vị trí có li độ x = - 1,5cm và đang chuyển động theo chiều âm trục Ox
Câu 14: Phương trình dao động của một vật có dạng x = Acos2(ωt + π/4). Chọn kết luận đúng.
A. Vật dao động với biên độ A/2.
B. Vật dao động với biên độ A.
C. Vật dao động với biên độ 2A.
D. Vật dao động với pha ban đầu π/4.
Câu 15: Một vật dao động điều hoà với tần số góc ω = 5rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -2cm và có vận tốc 10(cm/s) hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là:
*Câu 16: Một vật dao động điều hoà có đồ thị như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là:
Dạng 2. Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa
Câu 17. Chất điểm dao động điều hoà với x = 5cos(20t - π/6) (cm) thì có vận tốc
A.v = 100sin(20t + π/6) m/s.
B. v = 5sin(20t - π/6) m/s
C. v = 20sin(20t + π/2) m/s
D. v = -100sin(20t - π/6) cm/s.
Câu 18: Phương trình dao động cơ điều hoà của một chất điểm là x = Acos(ωt + 2π/3). Gia tốc của nó sẽ biến thiên điều hoà với phương trình:
A. a = Aω2 cos(ωt - π/3).
B. a = Aω2 sin(ωt - 5π/6).
C. a = Aω2 sin(ωt + π/3).
D. a = Aω2 cos(ωt + 2π/3).
Câu 19: Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 6sin (πt + π/2) (cm). Li độ và vận tốc của vật ở thời điểm t = 1/3 s là:
A. x = 6 cm; v = 0
B. x = 3√3 cm; v = 3π√3 cm/s
C. x = 3 cm; v = 3π√3 cm/s
D. x = 3 cm; v = -3π√3 cm/s
Câu 20: Vật dao động điều hoà theo hàm cosin với biên độ 4 cm và chu kỳ 0,5 s (lấy p2 = 10). Tại một thời điểm mà pha dao động bằng 7π/3 thì vật đang chuyển động lại gần vị trí cân bằng. Gia tốc của vật tại thời điểm đó là
A. – 320 cm/s2.
B. 160 cm/s2.
C. 3,2 m/s2.
D. - 160 cm/s2.
Câu 21: Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau cùng vị trí cân bằng. Phương trình dao động của các vật lần lượt là x1 = A1coswt (cm) và x2 = A2cos(wt - ) (cm). Biết 32 + 18 = 1152 (cm2). Tại thời điểm t, vật thứ hai đi qua vị trí có li độ x2 = 4 cm với vận tốc v2 = 8 cm/s. Khi đó vật thứ nhất có tốc độ bằng
A. 24 cm/s.
B. 24 cm/s.
C. 18 cm/s.
D. 18 cm/s.
Câu 22: Phương trình vận tốc của một vật dao động điều hoà là v = 120cos20t(cm/s), với t đo bằng giây. Vào thời điểm t = T/6(T là chu kì dao động), vật có li độ là
A. 3cm.
B. -3cm.
C. 3cm.
D. -3 cm.
Câu 23: Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là x = 5cos(2t + /3)(cm). Vận tốc của vật khi có li độ x = 3cm là
A. 25,12cm/s.
B. ±25,12cm/s.
C. ±12,56cm/s.
D. 12,56cm/s.
Câu 24: Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là x = 5cos(2t + /3)(cm). Lấy = 10. Gia tốc của vật khi có li độ x = 3cm là
A. -12cm/s2.
B. -120cm/s2.
C. 1,20m/s2.
D. - 60cm/s2.
Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.
Trên đây Tìm Đáp Án vừa giới thiệu tới các bạn Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật lý. Mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 12 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...
Đề minh họa 2021 lần 2
- Đề minh họa môn Toán 2020 lần 2
- Đề minh họa Ngữ văn năm 2020 lần 2
- Đề minh họa môn Tiếng Anh 2020 lần 2
- Đề minh họa môn Hóa năm 2020 lần 2
- Đề minh họa môn Vật lý năm 2020 lần 2
- Đề minh họa môn Sinh học năm 2020 lần 2
- Đề minh họa Địa Lý năm 2020 lần 2
- Đề minh họa môn Lịch sử năm 2020 lần 2
- Đề minh họa môn GDCD năm 2020 lần 2
- Đề minh họa tiếng Đức năm 2020 lần 2
- Đề minh họa tiếng Nhật năm 2020 lần 2
- Đề minh họa tiếng Nga năm 2020 lần 2
- Đề minh họa tiếng Trung Quốc năm 2020 lần 2