TimDapAnxin giới thiệu tới bạn đọc Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển HCP năm 2020. Nội dung tài liệu đã được cập nhật thông tin một cách chính xác. Mời các bạn học sinh tham khảo.
Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển HCP
- 1. Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển HCP năm 2020
- 2. Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển HCP năm 2019
- 3. Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển năm 2018
- 4. Phương án tuyển sinh của trường Học viện Chính sách và Phát triển năm 2020
1. Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển HCP năm 2020
Học viện Chính sách và Phát triển thông báo điểm chuẩn xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2020 theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (Đợt 2) như sau:
Điểm chuẩn xét tuyển theo ngành
STT | Tên Ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn (thang điểm 30) |
1 | Kinh tế | 7310101 | 22,50 |
2 | Kinh tế phát triển | 7310105 | 21,65 |
3 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 25,50 |
4 | Quản lý Nhà nước | 7310205 | 20,85 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 25,50 |
6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 23,50 |
7 | Luật Kinh tế | 7380107 | 21,25 |
Thời gian xác nhận nhập học
- Học viện dự kiến tổ chức xác nhận nhập học cho các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt điểm chuẩn xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2020 (Đợt 2) như sau:
+ Thời gian: Từ 8h30 – 17h30, Thứ Sáu, ngày 04/09/2020.
+ Địa điểm: Học viện Chính sách và Phát triển, Khu đô thị Nam An Khánh, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội.
- Thí sinh cần chuẩn bị các giấy tờ theo Hướng dẫn thủ tục xác nhận nhập học năm 2020 (cập nhật trên website tại địa chỉ: http://apd.edu.vn);
- Tuyển sinh chương trình Chuẩn quốc tế: Những thí sinh đã đạt điểm chuẩn xét tuyển vào Học viện được đăng ký xét tuyển chương trình Chuẩn quốc tế theo quy định của Học viện sau khi đã làm thủ tục xác nhận nhập học. Thí sinh xem thông tin chi tiết trên website: http://apd.edu.vn/vien-dao-tao-quoc-te
2. Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển HCP năm 2019
3. Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, C01, D01 | 17 | Điểm chuẩn xét tuyển kết hợp 19 |
2 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 18 | Điểm chuẩn xét tuyển kết hợp 19 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 17 | Điểm chuẩn xét tuyển kết hợp 19 |
4 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00, A01, C02, D01 | 17 | Điểm chuẩn xét tuyển kết hợp 19 |
5 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 17.5 | Điểm chuẩn xét tuyển kết hợp 19 |
4. Phương án tuyển sinh của trường Học viện Chính sách và Phát triển năm 2020
THÔNG TIN NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2020
Ngành/ Chuyên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Môn/bài thi xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 |
1. Ngành Kinh tế: - Chuyên ngành Đầu tư - Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công - Chuyên ngành Đấu thầu và quản lý dự án - Chuyên ngành Phân tích dữ liệu lớn trong Kinh tế và Kinh doanh | 7310101 |
270 | 1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN 2/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH 4/ Toán, Ngữ văn, KHTN |
2. Ngành Kinh tế quốc tế: - Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại - Chuyên ngành Thương mại quốc tế và Logistics | 7310106 | 140 | 1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN 2/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH 4/ Toán, Ngữ văn, KHTN |
3. Ngành Kinh tế phát triển: - Chuyên ngành Kinh tế phát triển - Chuyên ngành Kế hoạch phát triển | 7310105 | 100 | 1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN 2/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH 4/ Toán, Ngữ văn, KHTN |
4. Ngành Quản lý Nhà nước - Chuyên ngành Quản lý công | 7310205 | 50 | 1/ Toán, Tiếng Anh, KHXH 2/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3/ Ngữ văn, Tiếng Anh, KHTN 4/ Ngữ văn, Tiếng Anh, KHXH |
5. Ngành Quản trị kinh doanh: - Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp - Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch | 7340101 | 120 | 1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN 2/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH 4/ Toán, Ngữ văn, KHXH |
6. Ngành Tài chính – Ngân hàng: - Chuyên ngành Tài chính - Chuyên ngành Ngân hàng - Chuyên ngành Thẩm định giá | 7340201 |
120 | 1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN 2/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH 4/ Toán, Ngữ văn, KHXH |
7. Ngành Luật Kinh tế - Chuyên ngành Luật Đầu tư - Kinh doanh | 7380107 | 100 | 1/ Toán, Tiếng Anh, KHXH 2/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3/ Ngữ văn, Tiếng Anh, KHTN 4/ Ngữ văn, Tiếng Anh, KHXH |
8. Ngành Kế toán* - Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán | 7340301 | 100 | 1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN 2/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH 4/ Toán, Ngữ văn, KHTN |
9. Ngành Marketing* - Chuyên ngành Quản trị Marketing | 7340115 | 100 | 1/ Toán, Tiếng Anh, KHTN 2/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 3/ Toán, Tiếng Anh, KHXH 4/ Toán, Ngữ văn, KHXH |
TỔNG |
| 1.100 |
Ghi chú: * Dự kiến tuyển sinh năm 2020. Thí sinh xem thông tin tuyển sinh chính thức tại địa chỉ: http//www.apd.edu.vn
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Quy định chung: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
+ Tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
+ Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Đối tượng xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT: Những thí sinh học ở các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm đạt loại khá trở lên.
- Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi riêng của trường/nhóm trường năm 2020: Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi riêng của các trường/nhóm trường năm 2020.
- Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
3. Phương thức tuyển sinh (có 4 phương thức):
3.1. Phương thức xét tuyển thẳng
- Đối tượng xét tuyển:
+ Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên, có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 trở lên.
+ Đối tượng 4: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 4.5 trở lên (hoặc tương đương).
- Thời gian nhận hồ sơ dự kiến: Từ 01/05/2020 – 30/07/2020.
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: Tháng 8/2020
3.2. Phương thức xét tuyển riêng:
- Đợt 1: Xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ:
+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng (TBC) của điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và HK1 lớp 12) từ 7,0 trở lên (riêng ngành QLNN từ 6,5 trở lên).
Điểm TBC = (TBCHK1 lớp 11 + TBCHK2 lớp 11 + TBCHK1 lớp 12)/3
+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/05/2020 – 30/06/2020
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 7/2020
- Đợt 2: Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển của Học viện:
+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của Môn Toán và 2 môn bất kỳ (trong số các môn: Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, GDCD) từ 21,0 điểm, riêng ngành QLNN từ 19.5 điểm.
+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/06/2020 – 30/07/2020.
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 08/2020.
- Đợt 3: Xét tuyển kết hợp giữa điểm trung bình chung học tập lớp 12 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
+ Thí sinh có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7.0 điểm trở lên và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của môn Toán và 02 môn/bài thi bất kỳ đạt từ 17.0 trở lên (gồm cả điểm ưu tiên);
+ Thời gian nhận hồ sơ: căn cứ vào thời gian thi tốt nghiệp THPT.
+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 09/2020.
3.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi riêng của trường/nhóm trường có tổ chức kỳ thi riêng năm 2020 mà Học viện phối hợp tổ chức hoặc công nhận: Theo thông báo của Học viện.
3.4. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện: 1.100, trong đó tuyển sinh theo phương thức xét tuyển thẳng và phương thức xét tuyển riêng dự kiến 70% tổng chỉ tiêu, còn lại 30% chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi của các trường/nhóm trường có tổ chức kỳ thi riêng và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Trường hợp tuyển sinh theo một phương thức chưa đủ chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức còn lại.
5. Học phí: Theo quy định của Nhà nước đối với trường công lập.
Năm học 2020 – 2021, dự kiến học phí chương trình đại học hệ chuẩn: 270.000 VNĐ/tín chỉ tương đương 8.000.000 VNĐ/năm học.
TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN QUỐC TẾ
(1) Các chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh
- Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại chuẩn quốc tế: 60 chỉ tiêu.
- Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính chuẩn quốc tế: 30 chỉ tiêu.
- Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Đầu tư chuẩn quốc tế: 30 chỉ tiêu.
- Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh chuẩn quốc tế: 30 chỉ tiêu.
(2) Phương thức xét tuyển (có 2 phương thức):
- Tuyển thẳng: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Có chứng chỉ IELTS Quốc tế đạt 5.0 trở lên, hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế 4 kỹ năng khác tương đương, với điểm số tương đương IELTS 5.0 trở lên.
+ Có điểm trung bình môn Tiếng Anh năm lớp 12 từ 8.0 trở lên.
+ Có điểm thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT từ 7.0 trở lên.
- Xét tuyển: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện theo quy định của Học viện.
(3) Học phí: Năm học 2020 – 2021, học phí dự kiến 700.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương 26.000.000 VNĐ/năm.
* Ghi chú: Đối với các chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, phần lớn các môn cơ sở ngành, chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình và giáo trình nhập khẩu; Sinh viên có cơ hội theo học các chương trình 2+2, 3+1 và nhận bằng do các trường Đại học hàng đầu của Anh, Mỹ cấp.
CƠ HỘI VIỆC CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP:
+ 80% sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp 6 tháng
+ 98% sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp 12 tháng
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:
* Địa chỉ 1: Văn phòng tư vấn tuyển sinh đại học và đào tạo sau đại học: Tầng 2, Tòa nhà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngõ 7, phố Tôn Thất Thuyết, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
* Địa chỉ 2 (Trụ sở chính): Học viện Chính sách và Phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Khu đô thị Nam An Khánh - Xã An Thượng – Huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 024 37473186/024 37957368 Fax: 024 35562392
Email: [email protected]
Website: http//www.apd.edu.vn
Facebook: http//www.facebook.com/tvtsapd/.